Tỷ giá yen Nhật tiếp tục biến động trái chiều vào ngày 22/4
Tỷ giá yen Nhật trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (22/4) biến động đồng nhất tại hai chiều giao dịch.
Theo đó, ngân hàng Vietcombank triển khai mức giảm 0,94 đồng ở chiều mua và 1 đồng ở chiều bán, hiện có tỷ giá giao dịch lần lượt là 159,56 VND/JPY và 168,87 VND/JPY.
Bên cạnh đó, tại BIDV tỷ giá mua đồng yên Nhật là 159,6 VND/JPY và tỷ giá bán là 168 VND/JPY (cùng giảm 0,09 đồng).
Eximbank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 161,22 VND/JPY và 166,4 VND/JPY, giảm lần lượt 0,18 đồng và 0,24 đồng so với hôm qua.
Đối với ngân hàng Sacombank, tỷ giá mua giảm 0,22 đồng và tỷ giá bán giảm 0,24 đồng, lần lượt đạt mức 162,49 VND/JPY và 167,51 VND/JPY.
Mức tỷ giá mua - bán tại ngân hàng NCB là 160,3 VND/JPY và 168,41 VND/JPY, giảm lần lượt 0,29 đồng và 0,31 đồng.
Trong khi đó, ngân hàng Agribank đang có tỷ giá mua đồng yen Nhật là 160,64 VND/JPY - tăng 0,15 đồng và tỷ giá bán là 168,67 VND/JPY - tăng 0,22 đồng.
Mặt khác, ngân hàng Vietinbank điều chỉnh tăng 0,82 đồng ở tỷ giá mua và tỷ giá bán giảm 0,93 đồng, mức giao dịch tương ứng là 161,07 VND/JPY và 169,02 VND/JPY.
Tương tự, ngân hàng Techcombank cũng tăng tỷ giá bán 0,03 và giảm tỷ giá mua 0,05, hiện tỷ giá mua - bán đồng yen Nhật lần lượt là 157,84 VND/JPY và 170,27 VND/JPY.
Cũng theo sát sáng nay, tỷ giá giao dịch đồng yen Nhật tại ngân hàng HSBC không có điều chỉnh mới so với ngày hôm trước, vẫn giữ nguyên tỷ giá mua là 160,53 VND/JPY và 167,25 VND/JPY là tỷ giá bán.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 157,84 - 162,49 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 166,4 - 170,27 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 22/4/2024 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
159,56 |
168,87 |
-0,94 |
-1 |
Vietinbank |
161,07 |
169,02 |
0,82 |
-0,93 |
BIDV |
159,6 |
168 |
-0,09 |
-0,09 |
Agribank |
160,64 |
168,67 |
0,15 |
0,22 |
Eximbank |
161,22 |
166,4 |
-0,18 |
-0,24 |
Sacombank |
162,49 |
167,51 |
-0,22 |
-0,24 |
Techcombank |
157,84 |
170,27 |
0,03 |
-0,05 |
NCB |
160,3 |
168,41 |
-0,29 |
-0,31 |
HSBC |
160,53 |
167,25 |
0 |
0 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
167,1 |
168,99 |
-0,7 |
0,64 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Cập nhật tỷ giá yen Nhật tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,7 đồng ở chiều mua, tuy nhiên, chiều bán tăng 0,64 đồng, hiện đang được giao dịch ở mức 167,1 VND/JPY và 168,99 VND/JPY.