|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank ngày 22/4, USD, yen Nhật trái chiều

09:49 | 22/04/2024
Chia sẻ
Sáng nay (22/4), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tăng giảm không đồng nhất. Hiện, tỷ giá USD tại Vietcombank tăng nhẹ 12 đồng tại hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (22/4) biến động khác nhau. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD tăng nhẹ 12 đồng tại hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.145 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.175 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.485 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá euro (EUR) xoay chiều tăng 104,55 đồng, 105,6 đồng và 110,27 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, hiện đạt mức 26.411,95 VND/EUR, 26.678,73 VND/EUR và 27.860,08 VND/EUR.

Sau khi lần lượt tăng nhẹ 0,1 đồng, 0,11 đồng và 0,12 đồng, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra đạt mức 15,92 VND/KRW, 17,69 VND/KRW và 19,3 VND/KRW.

Trái lại, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 30.670,58 VND/GBP (giảm 37,49 đồng), chiều mua chuyển khoản đạt mức 30.980,38 VND/GBP (giảm 37,87 đồng) và chiều bán ra đạt mức 31.974,18 VND/GBP (giảm 39,11 đồng).

Đối với đồng yen Nhật, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 159,56 VND/JPY, ở chiều mua chuyển khoản là 161,17 VND/JPY và ở chiều bán ra là 168,87 VND/JPY - lần lượt giảm 0,94 đồng, 0,95 đồng và 1 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.145

25.175

25.485

12

12

12

Euro

EUR

26.411,95

26.678,73

27.860,08

104,55

105,60

110,27

Bảng Anh

GBP

30.670,58

30.980,38

31.974,18

-37,49

-37,87

-39,11

Yen Nhật

JPY

159,56

161,17

168,87

-0,94

-0,95

-1,00

Đô la Úc

AUD

15.953,76

16.114,91

16.631,85

172,29

174,04

179,61

Đô la Singapore

SGD

18.210,72

18.394,66

18.984,73

57,83

58,41

60,27

Baht Thái

THB

608,54

676,16

702,05

-1,08

-1,20

-1,25

Đô la Canada

CAD

18.051,61

18.233,95

18.818,87

89,49

90,39

93,28

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.225,09

27.500,09

28.382,25

-206,16

-208,25

-214,94

Đô la Hong Kong

HKD

3165,35

3197,33

3299,89

-0,62

-0,62

-0,64

Nhân dân tệ

CNY

3441,38

3476,14

3588,19

2,44

2,47

2,55

Krone Đan Mạch

DKK

-

3567,27

3703,86

-

14,85

15,41

Rupee Ấn Độ

INR

-

304,34

316,51

-

1,41

1,46

Won Hàn Quốc

KRW

15,92

17,69

19,3

0,10

0,11

0,12

Dinar Kuwait

KWD

-

82.341,00

85.632,65

-

59,10

61,41

Ringgit Malaysia

MYR

-

5265,34

5380,16

-

9,77

9,98

Krone Na Uy

NOK

-

2263,91

2360,02

-

14,58

15,20

Rúp Nga

RUB

-

260,26

288,11

-

2,87

3,18

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6764,41

7034,83

-

3,92

4,08

Krona Thụy Điển

SEK

-

2284,6

2381,59

-

24,66

25,71

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt trái chiều vào lúc 9h30 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) tăng mạnh lần lượt 414 đồng, 239 đồng và 209 đồng tại hai chiều, ứng với mức 26.651 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.686 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.946 VND/EUR (bán ra).

Tương tự, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua vào tiền mặt là 31.096 VND/GBP - tăng 191 đồng, chiều mua chuyển khoản là 31.146 VND/GBP - tăng 321 đồng và chiều bán ra là 32.106 VND/GBP - tăng 21 đồng.

Đối với đồng USD, tỷ giá tăng 10 đồng ở chiều mua vào và 12 ở chiều bán ra, đạt mức 25.160 VND/USD và 25.485 VND/USD.

Tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản tăng lần lượt 0,82 đồng và 0,67 đồng, cùng đạt mức 161,07 VND/JPY. Trong khi đó, ở chiều bán ra, ngân hàng giảm 0,93 đồng, về mức 169,02 VND/JPY.

Song song đó, VietinBank cũng triển khai mức tăng 0,35 đồng và 0,95 đồng đối với tỷ giá won Hàn Quốc ở các chiều mua vào tiền mặt và chuyển khoản, ứng với mức 16,65 VND/KRW, 17,45 VND/KRW. Trái lại, ngân hàng điều chỉnh giảm 0,05 đồng đối với tỷ giá bán ra, xuống còn 20,25 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.132

16.232

16.682

131

211

61

Dollar Canada (CAD)

18.273

18.373

18.923

96

186

36

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.472

27.577

28.377

53

138

-12

Euro (EUR)

26.651

26.686

27.946

414

239

209

Bảng Anh (GBP)

31.096

31.146

32.106

191

231

21

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.172

3.187

3.322

55

60

0

Yen Nhật (JPY)

161,07

161,07

169,02

0,82

0,67

-0,93

Won Hàn Quốc (KRW)

16,65

17,45

20,25

0,35

0,95

-0,05

Dollar New Zealand (NZD)

14.773

14.823

15.340

50

90

27

Dollar Singapore (SGD)

18.230

18.330

19.060

114

204

134

Baht Thái Lan (THB)

635,70

680,04

703,70

-1,77

2,57

-1,77

Dollar Mỹ (USD)

25.160

25.160

25.485

10

10

12

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

Lạc Yên

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.