|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank ngày 23/4, phần lớn ngoại tệ điều chỉnh tăng

09:54 | 23/04/2024
Chia sẻ
Sáng nay (23/4), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank chủ yếu tăng. Hiện, tỷ giá USD, euro, yen Nhật, won Hàn Quốc,... tại VietinBank đồng loạt tăng tại hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (23/4) đồng loạt tăng tốc. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD tăng nhẹ 3 đồng tại hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.148 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.178 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.488 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá euro (EUR) tiếp tục tăng thêm 132,15 đồng, 133,49 đồng và 139,19 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, hiện đạt mức 26.544,10 VND/EUR, 26.812,22 VND/EUR và 27.999,27 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 30.775,52 VND/GBP (tăng 104,94 đồng), chiều mua chuyển khoản đạt mức 31.086,38 VND/GBP (tăng 106 đồng) và chiều bán ra đạt mức 32.083,34 VND/GBP (tăng 109,16 đồng).

Đối với đồng yen Nhật, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 160,26 VND/JPY, ở chiều mua chuyển khoản là 161,88 VND/JPY và ở chiều bán ra là 169,61 VND/JPY - lần lượt xoay chiều tăng 0,7 đồng, 0,71 đồng và 0,72 đồng.

Sau khi lần lượt tăng 0,13 đồng, 0,14 đồng và 0,15 đồng, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra đạt mức 16,05 VND/KRW, 17,83 VND/KRW và 19,45 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.148

25.178

25.488

3

3

3

Euro

EUR

26.544,10

26.812,22

27.999,27

132,15

133,49

139,19

Bảng Anh

GBP

30.775,52

31.086,38

32.083,34

104,94

106,00

109,16

Yen Nhật

JPY

160,26

161,88

169,61

0,70

0,71

0,74

Đô la Úc

AUD

16.086,35

16.248,84

16.769,95

132,59

133,93

138,10

Đô la Singapore

SGD

18.307,44

18.492,37

19.085,43

96,72

97,71

100,70

Baht Thái

THB

609,44

677,15

703,07

0,90

0,99

1,02

Đô la Canada

CAD

18.195,12

18.378,91

18.968,33

143,51

144,96

149,46

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.338,60

27.614,75

28.500,38

113,51

114,66

118,13

Đô la Hong Kong

HKD

3179,16

3211,27

3314,26

13,81

13,94

14,37

Nhân dân tệ

CNY

3456,34

3491,25

3603,76

14,96

15,11

15,57

Krone Đan Mạch

DKK

-

3584,67

3721,91

-

17,40

18,05

Rupee Ấn Độ

INR

-

305,76

317,98

-

1,42

1,47

Won Hàn Quốc

KRW

16,05

17,83

19,45

0,13

0,14

0,15

Dinar Kuwait

KWD

-

82.702,86

86.008,35

-

361,86

375,70

Ringgit Malaysia

MYR

-

5294,62

5410,05

-

29,28

29,89

Krone Na Uy

NOK

-

2284,04

2380,99

-

20,13

20,97

Rúp Nga

RUB

-

260,34

288,19

-

0,08

0,08

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6795,62

7067,23

-

31,21

32,40

Krona Thụy Điển

SEK

-

2304,98

2402,82

-

20,38

21,23

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt phần lớn tăng vào lúc 9h30 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) cùng tăng nhẹ 11 đồng tại hai chiều, ứng với mức 26.662 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.697 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.957 VND/EUR (bán ra).

Sau khi cùng tăng nhẹ 0,02 đồng, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng đạt mức 161,09 VND/JPY, tỷ giá bán ra đạt mức 169,04 VND/JPY.

VietinBank cũng triển khai mức tăng 0,01 đồng đối với tỷ giá won Hàn Quốc ở các chiều mua vào tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 16,66 VND/KRW, 17,46 VND/KRW và 20,26 VND/KRW.

Đối với đồng USD, tỷ giá tăng 20 đồng ở chiều mua vào và 3 ở chiều bán ra, đạt mức 25.180 VND/USD và 25.488 VND/USD.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua vào tiền mặt là 31.052 VND/GBP, chiều mua chuyển khoản là 31.102 VND/GBP và chiều bán ra là 32.062 VND/GBP - cùng giảm 44 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.187

16.287

16.737

55

55

55

Dollar Canada (CAD)

18.333

18.433

18.983

60

60

60

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.464

27.569

28.369

-8

-8

-8

Euro (EUR)

26.662

26.697

27.957

11

11

11

Bảng Anh (GBP)

31.052

31.102

32.062

-44

-44

-44

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.173

3.188

3.323

1

1

1

Yen Nhật (JPY)

161,09

161,09

169,04

0,02

0,02

0,02

Won Hàn Quốc (KRW)

16,66

17,46

20,26

0,01

0,01

0,01

Dollar New Zealand (NZD)

14.832

14.882

15.399

59

59

59

Dollar Singapore (SGD)

18.245

18.345

19.075

15

15

15

Baht Thái Lan (THB)

633,54

677,88

701,54

-2,16

-2,16

-2,16

Dollar Mỹ (USD)

25.180

25.180

25.488

20

20

3

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.