|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank ngày 18/4 điều chỉnh trái chiều

10:54 | 18/04/2024
Chia sẻ
Sáng nay (18/4), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank biến động không đồng nhất. Hiện, tỷ giá USD tại Vietcombank đồng loạt đi ngang vào phiên sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (16/4) trái chiều. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD giữ ổn định. Hiện tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.100 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.130 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.440 VND/USD.

Trong khi đó, tỷ giá euro (EUR) xoay chiều giảm lần lượt 83,87 đồng, 84,71 đồng và 110,11 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, hiện đạt mức 26.168,83 VND/EUR, 26.433,16 VND/EUR và 27.603,92 VND/EUR.

Tương tự, tỷ giá bảng Anh (GBP) cũng được điều chỉnh giảm nhẹ. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 30.667,37 VND/GBP (giảm 57,18 đồng), chiều mua chuyển khoản đạt mức 30.977,14 VND/GBP (giảm 57,76 đồng) và chiều bán ra đạt mức 31.971,18 VND/GBP (giảm 84,64 đồng).

Trái lại, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt là 158,53 VND/JPY, ở chiều mua chuyển khoản là 160,13 VND/JPY và ở chiều bán ra là 167,79 VND/JPY - lần lượt tăng 0,76 đồng, 0,77 đồng và 0,68 đồng.

Đối với đồng won Hàn Quốc (KRW), tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 15,77 VND/KRW - tăng 0,11 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 17,53 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 19,12 VND/KRW - cùng tăng 0,13 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.100

25.130

25.440

0

0

0

Euro

EUR

26.168,83

26.433,16

27.603,92

-83,87

-84,71

-110,11

Bảng Anh

GBP

30.667,37

30.977,14

31.971,18

-57,18

-57,76

-84,64

Yen Nhật

JPY

158,53

160,13

167,79

0,76

0,77

0,68

Đô la Úc

AUD

15.802,74

15.962,37

16.474,59

-40,34

-40,74

-54,96

Đô la Singapore

SGD

18.067,70

18.250,20

18.835,84

-54,27

-54,82

-71,34

Baht Thái

THB

606,11

673,46

699,26

-4,23

-4,69

-5,42

Đô la Canada

CAD

17.830,93

18.011,04

18.589,00

-55,08

-55,63

-71,99

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.037,08

27.310,18

28.186,55

-74,34

-75,09

-99,58

Đô la Hong Kong

HKD

3144,63

3176,39

3278,32

-12,61

-12,74

-15,72

Nhân dân tệ

CNY

3419,83

3454,37

3565,76

-13,64

-13,78

-17,02

Krone Đan Mạch

DKK

-

3534,07

3669,44

-

-11,02

-14,31

Rupee Ấn Độ

INR

-

301,14

313,19

-

-1,36

-1,65

Won Hàn Quốc

KRW

15,77

17,53

19,12

0,11

0,13

0,13

Dinar Kuwait

KWD

-

81.790,33

85.060,87

-

-403,96

-486,91

Ringgit Malaysia

MYR

-

5219,21

5333,08

-

-20,67

-25,31

Krone Na Uy

NOK

-

2258,1

2353,99

-

-5,95

-8,05

Rúp Nga

RUB

-

254,56

281,80

-

-1,88

-2,31

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6718,1

6986,74

-

-26,61

-33,15

Krona Thụy Điển

SEK

-

2263,43

2359,55

-

-4,63

-6,67

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt tăng giảm khác nhau vào lúc 9h30 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) giảm lần lượt 223 đồng, 48 đồng và 18 đồng tại hai chiều, ứng với mức 26.281 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.491 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.781 VND/EUR (bán ra).

Trái lại, tỷ giá yen Nhật điều chỉnh tăng lần lượt 0,16 đồng (mua tiền mặt), 0,31 đồng (mua chuyển khoản) và 1,91 đồng (bán ra), tương ứng với mức 160,8 VND/JPY, 160,95 VND/JPY và 170,5 VND/JPY.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua vào tiền mặt là 31.131 VND/GBP và chiều mua chuyển khoản là 31.141 VND/GBP - giảm lần lượt 23 đồng và 63 đồng. Ở chiều bán ra, tỷ giá lại tăng 147 đồng, lên mức 32.311 VND/GBP.

VietinBank triển khai mức giảm 0,2 đồng và 0,8 đồng đối với tỷ giá won Hàn Quốc ở các chiều mua vào tiền mặt và chuyển khoản, tương ứng với mức 16,33 VND/KRW và 16,53 VND/KRW. Ngân hàng lại triển khai tăng 0,2 đồng ở chiều bán ra, nâng lên mức 20,33 VND/KRW. 

Đối với đồng USD, tỷ giá tăng 55 đồng (mua tiền mặt) và 50 đồng (mua chuyển khoản), nâng lên chung mức 25.145 VND/USD. Trái lại, tỷ giá lại giảm nhẹ 3 đồng ở chiều bán ra, hạ xuống còn 25.440 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.079

16.099

16.699

43

-37

113

Dollar Canada (CAD)

18.171

18.181

18.881

59

-31

119

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.412

27.432

28.382

62

-23

127

Euro (EUR)

26.281

26.491

27.781

-223

-48

-18

Bảng Anh (GBP)

31.131

31.141

32.311

-23

-63

147

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.117

3.127

3.322

-46

-51

9

Yen Nhật (JPY)

160,80

160,95

170,50

0,16

0,31

1,91

Won Hàn Quốc (KRW)

16,33

16,53

20,33

-0,20

-0,80

0,20

Dollar New Zealand (NZD)

14.807

14.817

15.397

77

37

100

Dollar Singapore (SGD)

18.151

18.161

18.961

0

-90

-20

Baht Thái Lan (THB)

638,37

678,37

706,37

-0,49

-4,83

-0,49

Dollar Mỹ (USD)

25.145

25.145

25.440

55

50

-3

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

Lạc Yên

Quốc hội đề nghị làm rõ thu thuế sàn TMĐT, cơ sở thường trú 'ảo'  nước ngoài bằng cách nào?
Trước đề xuất thu thuế thu nhập doanh nghiệp với sàn thương mại điện tử, cơ sở thường trú 'ảo' của doanh nghiệp nước ngoài, Cơ quan thẩm tra đề nghị làm rõ tính khả thi về phương thức thu thuế và những Hiệp định pháp lý có liên quan.