|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank ngày 16/4 tăng nhẹ tại phần lớn ngoại tệ

09:58 | 16/04/2024
Chia sẻ
Sáng nay (16/4), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank đa số điều chỉnh tăng. Hiện, tỷ giá USD và bảng Anh cùng tăng mạnh hơn 100 đồng tại hai chiều.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (16/4) chủ yếu giảm. Chi tiết như sau:

Trong khi đó, tỷ giá USD tiếp tục tăng thêm 138 đồng tại hai chiều. Hiện tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 24.978 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.008 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.348 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) xoay chiều tăng lần lượt 91,06 đồng, 91,98 đồng và 95,75 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, hiện đạt mức 26.070,32 VND/EUR, 26.333,66 VND/EUR và 27.500,10 VND/EUR.

Tương tự, tỷ giá bảng Anh (GBP) cũng được điều chỉnh tăng mạnh. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt đạt mức 30.532,92 VND/GBP (tăng 144,9 đồng), chiều mua chuyển khoản đạt mức 30.841,34 VND/GBP (tăng 146,37 đồng) và chiều bán ra đạt mức 31.831,11 VND/GBP (tăng 150,7 đồng).

Sau khi cùng tăng 0,32 đồng, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt là 158,67 VND/JPY và ở chiều mua chuyển khoản là 160,07 VND/JPY. Tại chiều bán ra, ngân hàng cũng tăng 0,34 đồng, nâng tỷ giá lên mức 167,73 VND/JPY.

Trong khi đó, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 15,6 VND/KRW - giảm 0,05 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 17,33 VND/KRW - giảm 0,06 đồng và tỷ giá bán ra là 18,9 VND/KRW - giảm 0,07 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.978

25.008

25.348

138

138

138

Euro

EUR

26.070,32

26.333,66

27.500,10

91,06

91,98

95,75

Bảng Anh

GBP

30.532,92

30.841,34

31.831,11

144,90

146,37

150,70

Yen Nhật

JPY

158,47

160,07

167,73

0,32

0,32

0,34

Đô la Úc

AUD

15.749,34

15.908,42

16.418,96

-50,97

-51,49

-53,33

Đô la Singapore

SGD

17.996,27

18.178,05

18.761,43

60,25

60,86

62,60

Baht Thái

THB

604,42

671,58

697,30

1,70

1,89

1,95

Đô la Canada

CAD

17.802,06

17.981,88

18.558,97

66,78

67,46

69,42

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.930,33

27.202,35

28.075,34

212,85

215,00

221,58

Đô la Hong Kong

HKD

3138,8

3170,5

3272,25

24,37

24,61

25,36

Nhân dân tệ

CNY

3412,63

3447,11

3558,27

24,14

24,39

25,13

Krone Đan Mạch

DKK

-

3520,85

3655,72

-

12,12

12,54

Rupee Ấn Độ

INR

-

301,01

313,05

-

2,11

2,19

Won Hàn Quốc

KRW

15,6

17,33

18,9

-0,05

-0,06

-0,07

Dinar Kuwait

KWD

-

81.601,88

84.865,15

-

556,57

577,87

Ringgit Malaysia

MYR

-

5211,05

5324,76

-

19,88

20,25

Krone Na Uy

NOK

-

2251,43

2347,05

-

-4,73

-4,95

Rúp Nga

RUB

-

256,70

284,17

-

1,29

1,42

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6704,8

6972,92

-

46,83

48,62

Krona Thụy Điển

SEK

-

2263,23

2359,35

-

3,50

3,62

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt cũng tăng theo xu hướng chung vào lúc 9h30 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) cùng tăng 94 đồng tại hai chiều, ứng với mức 26.332 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.367 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.627 VND/EUR (bán ra).

Tương tự, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua vào tiền mặt là 30.993 VND/GBP, chiều mua chuyển khoản là 31.043 VND/GBP và chiều bán ra là 32.003 VND/GBP - ghi nhận cùng tăng 142 đồng so với cùng phiên sáng qua.

VietinBank triển khai mức tăng 0,34 đồng đối với tỷ giá yen Nhật ở các chiều mua vào và bán ra, tương ứng với mức 160,20 VND/JPY và 168,15 VND/JPY.

Đối với đồng USD, tỷ giá mua vào tăng 185 đồng và bán ra tăng 108 đồng, lần lượt đạt mức 25.005 VND/USD (mua tiền mặt), 25.085 VND/USD (mua chuyển khoản) và 25.348 VND/USD (bán ra).

Trái lại, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng giảm 0,08 đồng, lần lượt là 16,25 VND/KRW, 17,05 VND/KRW và 19,85 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.947

16.047

16.497

-54

-54

-54

Dollar Canada (CAD)

18.039

18.139

18.689

72

72

72

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.198

27.303

28.103

218

218

218

Euro (EUR)

26.332

26.367

27.627

94

94

94

Bảng Anh (GBP)

30.993

31.043

32.003

142

142

142

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.151

3.166

3.301

27

27

27

Yen Nhật (JPY)

160,20

160,20

168,15

0,34

0,34

0,34

Won Hàn Quốc (KRW)

16,25

17,05

19,85

-0,08

-0,08

-0,08

Dollar New Zealand (NZD)

14.600

14.650

15.167

-54

-54

-54

Dollar Singapore (SGD)

18.030

18.130

18.860

57

57

57

Baht Thái Lan (THB)

632,31

676,65

700,31

2,34

2,34

2,34

Dollar Mỹ (USD)

25.005

25.085

25.348

185

185

108

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

[Infographic] Bức tranh kinh tế vĩ mô 4 tháng đầu năm qua các con số
Trong 4 tháng đầu năm, xuất hiện nhiều điểm sáng của nền kinh tế như: Xuất siêu hơn 8 tỷ USD, sản xuất công nghiệp phục hồi tăng trưởng 6%, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt trên 6,2 triệu lượt khách, cao hơn cả cùng kỳ năm 2019. Dù vậy, nền kinh tế vẫn gặp nhiều khó khăn, số doanh nghiệp rút lui vẫn cao hơn cả số doanh nghiệp gia nhập thị trường.