|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank trái chiều trong phiên đầu tuần 15/4

09:51 | 15/04/2024
Chia sẻ
Sáng nay (15/4), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank phần lớn giảm trong khi tại VietinBank lại điều chỉnh tăng. Hiện, tỷ giá USD tại Vietcombank cùng tăng 30 đồng ở hai chiều.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (15/4) chủ yếu giảm. Chi tiết như sau:

Tỷ giá euro (EUR) kéo dài đà giảm. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt giảm 22,46 đồng, về mức 25.979,26 VND/EUR, tỷ giá mua chuyển khoản giảm 22,69 đồng, về mức 26.241,68 VND/EUR và tỷ giá bán ra giảm 23,75 đồng, về mức 27.404,35 VND/EUR.

Tương tự, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 30.388,02 VND/GBP (giảm 95,16 đồng), chiều mua chuyển khoản đạt mức 30.694,97 VND/GBP (giảm 96,12 đồng) và chiều bán ra đạt mức 31.680,41 VND/GBP (giảm 99,27 đồng).

Sau khi cùng giảm 0,06 đồng, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt là 158,15 VND/JPY, ở chiều mua chuyển khoản là 159,75 VND/JPY và ở chiều bán ra là 167,39 VND/JPY.

Kế đến, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 15,65 VND/KRW - giảm 0,03 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 17,39 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 18,97 VND/KRW - cùng giảm 0,04 đồng.

Trong khi đó, tỷ giá USD tiếp tục tăng nhẹ 30 đồng tại hai chiều. Hiện tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 24.840 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.870 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.210 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.840

24.870

25.210

30

30

30

Euro

EUR

25.979,26

26.241,68

27.404,35

-22,46

-22,69

-23,75

Bảng Anh

GBP

30.388,02

30.694,97

31.680,41

-95,16

-96,12

-99,27

Yen Nhật

JPY

158,15

159,75

167,39

-0,06

-0,06

-0,06

Đô la Úc

AUD

15.800,31

15.959,91

16.472,29

-66,34

-67,01

-69,20

Đô la Singapore

SGD

17.936,02

18.117,19

18.698,83

-19,40

-19,60

-20,26

Baht Thái

THB

602,72

669,69

695,35

-3,74

-4,15

-4,32

Đô la Canada

CAD

17.735,28

17.914,42

18.489,55

-12,27

-12,40

-12,83

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.717,48

26.987,35

27.853,76

-0,14

-0,14

-0,20

Đô la Hong Kong

HKD

3114,43

3145,89

3246,89

4,09

4,13

4,26

Nhân dân tệ

CNY

3388,49

3422,72

3533,14

4,01

4,06

4,18

Krone Đan Mạch

DKK

-

3508,73

3643,18

-

-3,06

-3,18

Rupee Ấn Độ

INR

-

298,90

310,86

-

-0,20

-0,21

Won Hàn Quốc

KRW

15,65

17,39

18,97

-0,03

-0,04

-0,04

Dinar Kuwait

KWD

-

81.045,31

84.287,28

-

70,90

73,57

Ringgit Malaysia

MYR

-

5191,17

5304,51

-

0,78

0,79

Krone Na Uy

NOK

-

2256,16

2352

-

-2,65

-2,77

Rúp Nga

RUB

-

255,41

282,75

-

0,58

0,64

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6657,97

6924,3

-

8,87

9,21

Krona Thụy Điển

SEK

-

2259,73

2355,73

-

-9,44

-9,84

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt xoay chiều tăng mạnh vào lúc 9h30 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) lần lượt tăng mạnh 472 đồng, 297 đồng và 267 đồng, ứng với mức 26.238 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.273 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.533 VND/EUR (bán ra).

Tương tự, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua vào tiền mặt là 30.851 VND/GBP - tăng 260 đồng, chiều mua chuyển khoản là 30.901 VND/GBP - tăng 300 đồng và chiều bán ra là 31.861 VND/GBP - tăng 90 đồng.

VietinBank triển khai mức tăng lần lượt 52 đồng, 92 đồng và 12 đồng đối với tỷ giá USD ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 24.820 VND/USD, 24.900 VND/USD và 25.240 VND/USD.

Trong khi đó, tỷ giá yen Nhật biến động trái chiều. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản tăng lần lượt 0,86 đồng và 0,71 đồng, lên chung mức 159,86 VND/JPY, tỷ giá bán ra giảm 0,89 đồng, xuống còn 167,81 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt là 16,33 VND/KRW - tăng 0,4 đồng, 17,13 VND/KRW - tăng 1 đồng và 19,93 VND/KRW - không thay đổi mới.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.001

16.101

16.551

147

227

77

Dollar Canada (CAD)

17.967

18.067

18.617

115

205

55

Franc Thụy Sỹ (CHF)

26.980

27.085

27.885

135

220

70

Euro (EUR)

26.238

26.273

27.533

472

297

267

Bảng Anh (GBP)

30.851

30.901

31.861

260

300

90

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.124

3.139

3.274

62

67

7

Yen Nhật (JPY)

159,86

159,86

167,81

0,86

0,71

-0,89

Won Hàn Quốc (KRW)

16,33

17,13

19,93

0,40

1,00

0,00

Dollar New Zealand (NZD)

14.654

14.704

15.221

62

102

39

Dollar Singapore (SGD)

17.973

18.073

18.803

157

247

177

Baht Thái Lan (THB)

629,97

674,31

697,97

-1,32

3,02

-1,32

Dollar Mỹ (USD)

24.820

24.900

25.240

52

92

12

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

[Infographic] Bức tranh kinh tế vĩ mô 4 tháng đầu năm qua các con số
Trong 4 tháng đầu năm, xuất hiện nhiều điểm sáng của nền kinh tế như: Xuất siêu hơn 8 tỷ USD, sản xuất công nghiệp phục hồi tăng trưởng 6%, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt trên 6,2 triệu lượt khách, cao hơn cả cùng kỳ năm 2019. Dù vậy, nền kinh tế vẫn gặp nhiều khó khăn, số doanh nghiệp rút lui vẫn cao hơn cả số doanh nghiệp gia nhập thị trường.