Tỷ giá yên Nhật ngày 5/10: Diễn biến trái chiều tại các ngân hàng
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (5/10) biến động trái chiều tại các ngân hàng.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 163,16 VND/JPY và 172,66 VND/JPY, tăng lần lượt 0,32 đồng và 0,34 đồng.
BIDV đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 165,6 VND/JPY và 173,13 VND/JPY, nâng 0,13 đồng chiều mua vào và 0,28 đồng chiều bán ra.
Trong khi đó, Agribank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 164,72 VND/JPY và 173,02 VND/JPY, tăng lần lượt 0,62 đồng và 0,66 đồng.
Ngân hàng Sacombank đồng loạt tăng tỷ giá mua - bán thêm 0,4 đồng. Hiện tỷ giá mua là 166,18 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 173,19 VND/JPY.
Đối với ngân hàng Techcombank, tỷ giá mua tăng 0,39 đồng và tỷ giá bán tăng 0,45 đồng, lần lượt đạt mức 162,42 VND/JPY và tỷ giá bán là 174,99 VND/JPY.
Ở chiều ngược lại, tại ngân hàng Vietinbank, tỷ giá mua là 162,35 VND/JPY, giảm 2,56 đồng và tỷ giá bán 172,05 VND/JPY, giảm 0,61 đồng.
Tại Eximbank, tỷ giá mua giảm 0,122 đồng, trong khi tỷ giá bán tăng 0,22 đồng, giao dịch ở mức 166,07 VND/JPY ở chiều mua và 172,35 VND/JPY ở chiều bán.
Ngân hàng NCB cũng điều chỉnh tỷ giá mua - bán giảm cùng lúc 0,3 đồng tại hai chiều giao dịch, xuống 164,08 VND/JPY và 173,17 VND/JPY.
Trong khi đó, HSBC đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 164,63 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 171,89 VND/JPY, giảm lần lượt 2,33 đồng - 2,44 đồng so với thời điểm này ngày hôm qua.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 162,35 - 166,18 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 171,89 - 174,99 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và HSBC có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 5/10/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 163,16 | 172,66 | 0,32 | 0,34 |
Vietinbank | 162,35 | 172,05 | -2,56 | -0,61 |
BIDV | 165,6 | 173,13 | 0,13 | 0,28 |
Agribank | 164,72 | 173,02 | 0,62 | 0,66 |
Eximbank | 166,07 | 172,35 | -0,12 | 0,22 |
Sacombank | 166,18 | 173,19 | 0,4 | 0,4 |
Techcombank | 162,42 | 174,99 | 0,39 | 0,45 |
NCB | 164,08 | 173,17 | -0,3 | -0,3 |
HSBC | 164,63 | 171,89 | -2,33 | -2,44 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 168,89 | 170,10 | -0,96 | -1,47 |
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,96 đồng ở chiều mua và 1,47 đồng ở chiều bán, hiện đang được giao dịch ở mức 168,89 VND/JPY và 170,1 VND/JPY.