Tỷ giá yên Nhật ngày 20/11: Quay đầu giảm tại các ngân hàng
Tại thị trường trong nước
Tỷ giá yen Nhật tại thời điểm khảo sát vào sáng ngày hôm nay (20/11) giảm tại phần lớn ngân hàng.
Trong nước, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua và bán là 158,24 VND/JPY và 167,44 VND/JPY, giảm lần lượt 0,59 đồng - 0,62 đồng.
Vietinbank điều chỉnh hạ tỷ giá mua - bán xuống 0,56 đồng tại thời điểm cập nhật, giao dịch lần lượt 160,33 VND/JPY và 168,08 VND/JPY.
Ngân hàng BIDV đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua - bán tương ứng là 160,51 VND/JPY và 167,82 VND/JPY, giảm lần lượt 0,64 - 0,73 đồng tại hai chiều tỷ giá.
Agribank đang giao dịch đồng yen Nhật với tỷ giá mua là 160,01 VND/JPY, giảm 0,54 đồng và tỷ giá bán là 167,45 VND/JPY, giảm 0,6 đồng.
Tại Eximbank, tỷ giá mua - bán giảm cùng lúc 0,64 đồng, giao dịch ở mức 161,02 VND/JPY ở chiều mua và 166,36 VND/JPY ở chiều bán.
Ngân hàng Sacombank hạ tỷ giá mua - bán xuống lần lượt 0,84 đồng - 0,85 đồng. Hiện tỷ giá mua là 160,84 VND/JPY và tỷ giá bán ở mức 167,87 VND/JPY.
NCB giao dịch tỷ giá mua - bán ở mức 159,26 VND/JPY - 168,36 VND/JPY, điều chỉnh giảm lần lượt 0,7 đồng - 0,67 đồng tại hai chiều mua - bán so với thời điểm ngày hôm qua.
HSBC đang mua đồng yen Nhật với tỷ giá là 159,82 VND/JPY và bán ra với tỷ giá là 166,8 VND/JPY, ghi nhận điều chỉnh giảm lần lượt 0,82 đồng - 0,92 đồng.
Duy nhất, Techcombank, tỷ giá mua vào - bán tăng đồng thời 0,03 đồng, đạt mức 157,32 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,79 VND/JPY.
Hiện tại, tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 157,32 - 161,02 VND/JPY, còn tỷ giá bán dao động trong phạm vi 166,36 - 169,79 VND/JPY
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng là ngân hàng có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 20/11/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 158,24 | 167,44 | -0,59 | -0,62 |
Vietinbank | 160,33 | 168,08 | -0,56 | -0,56 |
BIDV | 160,51 | 167,82 | -0,64 | -0,73 |
Agribank | 160,01 | 167,45 | -0,54 | -0,6 |
Eximbank | 161,02 | 166,36 | -0,64 | -0,64 |
Sacombank | 160,84 | 167,87 | -0,84 | -0,85 |
Techcombank | 157,32 | 169,79 | 0,03 | 0,03 |
NCB | 159,26 | 168,36 | -0,7 | -0,67 |
HSBC | 159,82 | 166,8 | -0,82 | -0,92 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 164,80 | 165,35 | -0,11 | -0,37 |
Tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 0,11 đồng tại tỷ giá bán và 0,37 đồng tại tỷ giá mua, hiện đang được giao dịch ở mức 164,8 VND/JPY và 165,35 VND/JPY.