Tỷ giá yen Nhật hôm nay 4/11: Quay đầu giảm tại nhiều ngân hàng
Xem thêm: Tỷ giá yen Nhật hôm nay 5/11
Tỷ giá yen Nhật trong nước
Vào sáng ngày hôm nay (4/11), tỷ giá yen Nhật được điều chỉnh giảm đồng loạt ở hai chiều giao dịch tại đa số ngân hàng.
Cụ thể, ngân hàng Vietcombank hiện đang giao dịch với tỷ giá mua và bán yen Nhật là 163,33 VND/JPY và 172,75 VND/JPY, giảm lần lượt 0,6 đồng và 0,78 đồng.
Tại VietinBank, tỷ giá mua yen Nhật là 164,56 VND/JPY và tỷ giá bán là 173,11 VND/JPY, cùng giảm 0,88 đồng.
Đối với ngân hàng BIDV, tỷ giá yen Nhật giảm 0,87 đồng ở chiều mua vào và 0,91 đồng ở chiều bán ra, lần lượt đạt mức 163,25 VND/JPY và 171,54 VND/JPY.
Eximbank triển khai tỷ giá mua - bán yen Nhật là 165,25 VND/JPY và 169,42 VND/JPY (ứng với mức giảm 0,68 đồng và 0,66 đồng).
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá mua yen Nhật giảm 0,87 đồng và tỷ giá bán giảm 0,89 đồng, tương đương với mức 165,36 VND/JPY và 172,92 VND/JPY.
Hiện, tỷ giá mua và bán yen Nhật tại Techcombank là 161,1 VND/JPY và 173,4 VND/JPY, lần lượt giảm 0,86 đồng và 0,88 đồng.
Ngân hàng HSBC cũng điều chỉnh tỷ giá mua yen Nhật giảm 0,77 đồng xuống mức 163,22 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 0,81 đồng về mức 170,1 VND/JPY.
Trong khi đó, tỷ giá mua yen Nhật tại ngân hàng Agribank là 164,81 VND/JPY - giảm 0,87 đồng và tỷ giá bán là 171,29 VND/JPY - tăng 0,1 đồng.
Tương tự, ngân hàng NCB có tỷ giá mua yen Nhật tăng 0,35 đồng lên mức 164,52 VND/JPY và tỷ giá bán giảm 0,68 đồng xuống mức 170,99 VND/JPY.
Tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 161,1 - 165,36 VND/JPY. Đối với chiều bán ra, tỷ giá yen Nhật dao động trong phạm vi 169,42 - 173,4 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Sacombank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 4/11/2022 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
163,33 |
172,75 |
-0,6 |
-0,78 |
VietinBank |
164,56 |
173,11 |
-0,88 |
-0,88 |
BIDV |
163,25 |
171,54 |
-0,87 |
-0,91 |
Agribank |
164,81 |
171,29 |
-0,87 |
0,1 |
Eximbank |
165,25 |
169,42 |
-0,68 |
-0,66 |
Sacombank |
165,36 |
172,92 |
-0,87 |
-0,89 |
Techcombank |
161,1 |
173,4 |
-0,86 |
-0,88 |
NCB |
164,52 |
170,99 |
0,35 |
-0,68 |
HSBC |
163,22 |
170,1 |
-0,77 |
-0,81 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
169,06 |
171,26 |
-1,47 |
-1,27 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Bình An)
Cập nhật tỷ giá yen Nhật tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá yen Nhật giảm 1,47 đồng ở chiều mua và 1,27 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 169,06 VND/JPY và 171,26 VND/JPY.