|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay (8/4) tăng giảm không đồng nhất

10:12 | 08/04/2024
Chia sẻ
Sáng nay (8/4), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank phần lớn giảm nhẹ trong khi ngân hàng VietinBank lại điều chỉnh tăng. Trong đó, tỷ giá USD tại Vietcombank đồng loạt đi ngang vào phiên sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (8/4) phần lớn xoay chiều giảm. Chi tiết:

Tỷ giá euro (EUR) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt giảm nhẹ 4,86 đồng, 4,91 đồng và 5,13 đồng, đạt mức 26.311,24 VND/EUR, 26.577,01 VND/EUR và 27.754,71 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh (GBP), tỷ giá lần lượt đạt mức 30.672,54 VND/GBP (chiều mua tiền mặt - giảm 9,73 đồng), 30.982,37 VND/GBP (mua chuyển khoản - giảm 9,82 đồng) và 31.977,22 VND/GBP (bán ra - giảm 10,14 đồng).

Vào phiên sáng nay, tỷ giá yen Nhật cũng ghi nhận giảm nhẹ. Hiện tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 159,50 VND/JPY, chiều mua chuyển khoản là 161,12 VND/JPY (cùng giảm 0,56 đồng) và chiều bán ra là 168,82 VND/JPY (giảm 0,59 đồng).

Kế đến, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra đồng loạt giảm 0,01 đồng tại mức 15,94 VND/KRW, 17,71 VND/KRW và 19,31 VND/KRW.

Trong khi đó, tỷ giá USD ở chiều mua tiền mặt là 24.750 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.780 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.120 VND/USD - không có biến động mới so với phiên cuối tuần qua.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.750

24.780

25.120

0

0

0

Euro

EUR

26.311,24

26.577,01

27.754,71

-4,86

-4,91

-5,13

Bảng Anh

GBP

30.672,54

30.982,37

31.977,22

-9,73

-9,82

-10,14

Yen Nhật

JPY

159,50

161,12

168,82

-0,56

-0,56

-0,59

Đô la Úc

AUD

15.952,54

16.113,68

16.631,09

-7,30

-7,37

-7,61

Đô la Singapore

SGD

18.013,16

18.195,11

18.779,36

-8,01

-8,09

-8,35

Baht Thái

THB

600,88

667,64

693,23

2,45

2,71

2,82

Đô la Canada

CAD

17.859,68

18.040,09

18.619,36

-55,27

-55,82

-57,61

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.907,12

27.178,90

28.051,63

-35,77

-36,14

-37,29

Đô la Hong Kong

HKD

3106,04

3137,42

3238,16

-0,12

-0,12

-0,12

Nhân dân tệ

CNY

3378,45

3412,58

3522,69

0,00

0,00

0,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3554,46

3690,68

-

0,15

0,16

Rupee Ấn Độ

INR

-

298,71

310,66

-

0,56

0,59

Won Hàn Quốc

KRW

15,94

17,71

19,31

-0,01

-0,01

-0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

80.937,67

84.175,82

-

-52,69

-54,80

Ringgit Malaysia

MYR

-

5196,46

5309,94

-

-8,76

-8,96

Krone Na Uy

NOK

-

2269,76

2366,19

-

0,87

0,90

Rúp Nga

RUB

-

256,66

284,13

-

-0,73

-0,81

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6633,32

6898,7

-

0,00

0,00

Krona Thụy Điển

SEK

-

2293,27

2390,7

-

1,98

2,06

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt tăng giảm trái chiều vào lúc 9h30 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) xoay chiều tăng mạnh lần lượt 471 đồng, 242 đồng và 212 đồng, ứng với mức 26.601 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.636 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.896 VND/EUR (bán ra).

Tương tự, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua vào tăng lần lượt 179 đồng, 219 đồng và 9 đồng, tương ứng với mức 31.157 VND/GBP (tiền mặt), 31.207 VND/GBP (chuyển khoản) và 32.167 VND/GBP (bán ra).

Trong khi đó, VietinBank điều chỉnh tăng 0,85 đồng và 0,7 đồng (chiều mua vào) trong khi giảm 0,9 đồng (chiều bán ra) đối với tỷ giá yen Nhật, hiện lần lượt đạt mức 161,24 VND/JPY và 169,19 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở các chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản tăng lần lượt 0,39 đồng và 0,99 đồng, ứng với mức 16,66 VND/KRW và 17,46 VND/KRW. Ở chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh giảm nhẹ 0,01 đồng, hạ tỷ giá xuống mức 20,26 VND/KRW.

Kế đến, tỷ giá USD cũng trái chiều trong phiên sáng nay. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt là 24.729 VND/USD - tăng 23 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.808 VND/USD - tăng 63 đồng và tỷ bán ra là 25.148 VND/USD - giảm 17 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.185

16.285

16.735

87

167

17

Dollar Canada (CAD)

18.125

18.225

18.775

72

162

12

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.187

27.292

28.092

28

113

-37

Euro (EUR)

26.601

26.636

27.896

417

242

212

Bảng Anh (GBP)

31.157

31.207

32.167

179

219

9

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.115

3.130

3.265

57

62

2

Yen Nhật (JPY)

161,24

161,24

169,19

0,85

0,70

-0,90

Won Hàn Quốc (KRW)

16,66

17,46

20,26

0,39

0,99

-0,01

Dollar New Zealand (NZD)

14.769

14.819

15.336

24

64

1

Dollar Singapore (SGD)

18.063

18.163

18.763

121

211

11

Baht Thái Lan (THB)

628,39

672,73

696,39

-0,82

3,52

-0,82

Dollar Mỹ (USD)

24.728

24.808

25.148

23

63

-17

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên