|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 6/4 biến động trái chiều

09:02 | 06/04/2024
Chia sẻ
Sáng nay (6/4), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank đi ngang trong khi ngân hàng VietinBank lại điều chỉnh trái chiều. Trong đó, tỷ giá euro tại VietinBank đồng loạt giảm mạnh trên 100 đồng tại hai chiều.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 8h30 hôm nay (6/4) đồng loạt đi ngang. Chi tiết:

Tỷ giá USD ở chiều mua tiền mặt là 24.750 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.780 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.120 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá euro (EUR) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 26.316,10 VND/EUR, 26.581,92 VND/EUR và 27.759,84 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh (GBP), tỷ giá lần lượt ổn định tại mức 30.682,27 VND/GBP (chiều mua tiền mặt), 30.992,19 VND/GBP (mua chuyển khoản) và 31.987,36 VND/GBP (bán ra).

Vào phiên sáng nay, tỷ giá yen Nhật cũng ghi nhận không có sự thay đổi mới. Hiện tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 160,06 VND/JPY, chiều mua chuyển khoản là 161,68 VND/JPY và chiều bán ra là 169,41 VND/JPY.

Kế đến, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cũng đi ngang tại mức 15,95 VND/KRW, 17,72 VND/KRW và 19,32 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.750

24.780

25.120

0

0

0

Euro

EUR

26.316,10

26.581,92

27.759,84

0,00

0,00

0,00

Bảng Anh

GBP

30.682,27

30.992,19

31.987,36

0,00

0,00

0,00

Yen Nhật

JPY

160,06

161,68

169,41

0,00

0,00

0,00

Đô la Úc

AUD

15.959,84

16.121,05

16.638,70

0,00

0,00

0,00

Đô la Singapore

SGD

18.021,17

18.203,20

18.787,71

0,00

0,00

0,00

Baht Thái

THB

598,43

664,93

690,41

0,00

0,00

0,00

Đô la Canada

CAD

17.914,95

18.095,91

18.676,97

0,00

0,00

0,00

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.942,89

27.215,04

28.088,92

0,00

0,00

0,00

Đô la Hong Kong

HKD

3106,16

3137,54

3238,28

0,00

0,00

0,00

Nhân dân tệ

CNY

3378,45

3412,58

3522,69

0,00

0,00

0,00

Krone Đan Mạch

DKK

-

3554,31

3690,52

-

0,00

0,00

Rupee Ấn Độ

INR

-

298,15

310,07

-

0,00

0,00

Won Hàn Quốc

KRW

15,95

17,72

19,32

0,00

0,00

0,00

Dinar Kuwait

KWD

-

80.990,36

84.230,62

-

0,00

0,00

Ringgit Malaysia

MYR

-

5205,22

5318,9

-

0,00

0,00

Krone Na Uy

NOK

-

2268,89

2365,29

-

0,00

0,00

Rúp Nga

RUB

-

257,39

284,94

-

0,00

0,00

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6633,32

6898,7

-

0,00

0,00

Krona Thụy Điển

SEK

-

2291,29

2388,64

-

0,00

0,00

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 8h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt trái chiều vào lúc 8h30 sáng nay.

Hiện, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua vào giảm lần lượt 143 đồng và 183 đồng, tương ứng với mức 30.978 VND/GBP (tiền mặt) và 30.988 VND/GBP (chuyển khoản). Trong khi đó, tỷ giá ở chiều bán ra tiếp tục tăng nhẹ 27 đồng nâng lên mức 32.158 VND/GBP.

Cùng lúc, VietinBank điều chỉnh giảm 1,3 đồng (chiều mua tiền mặt) và 1,15 đồng (chiều mua chuyển khoản) trong khi tăng 0,45 đồng (chiều bán ra) đối với tỷ giá yen Nhật, hiện lần lượt đạt mức 160,39 VND/JPY, 160,54 VND/JPY và 170,09 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở các chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản giảm lần lượt 0,37 đồng và 0,97 đồng, ứng với mức 16,27 VND/KRW và 16,47 VND/KRW. Ở chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh tăng nhẹ 0,03 đồng, nâng tỷ giá lên mức 20,27 VND/KRW.

Kế đến, tỷ giá USD trái chiều trong phiên sáng nay. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt là 24.705 VND/USD - giảm 12 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.745 VND/USD - giảm 52 đồng và tỷ bán ra là 25.165 VND/USD - tăng 28 đồng.

Trong khi đó, tỷ giá euro (EUR) giảm lần lượt 375 đồng, 200 đồng và  170 đồng, ứng với mức 26.184 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.394 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.684 VND/EUR (bán ra).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.098

16.118

16.718

-35

-115

35

Dollar Canada (CAD)

18.053

18.063

18.763

-85

-175

-25

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.159

27.179

28.129

-48

-133

17

Euro (EUR)

26.184

26.394

27.684

-375

-200

-170

Bảng Anh (GBP)

30.978

30.988

32.158

-143

-183

27

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.058

3.068

3.263

-56

-61

-1

Yen Nhật (JPY)

160,39

160,54

170,09

-1,30

-1,15

0,45

Won Hàn Quốc (KRW)

16,27

16,47

20,27

-0,37

-0,97

0,03

Dollar New Zealand (NZD)

14.745

14.755

15.335

-2

-42

21

Dollar Singapore (SGD)

17.942

17.952

18.752

-100

-190

10

Baht Thái Lan (THB)

629,21

669,21

697,21

4,26

-0,08

4,26

Dollar Mỹ (USD)

24.705

24.745

25.165

-12

-52

28

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 8h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.