|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 5/2: USD tăng nhẹ

09:06 | 05/02/2024
Chia sẻ
Sáng nay (5/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank biến động không đồng nhất. Hiện, tỷ giá euro tại ngân hàng Vietcombank tiếp tục giảm mạnh tại hai chiều mua - bán, đạt mức 25.545,14 - 26.947,64 VND/EUR.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 8h35 hôm nay (5/2) phần lớn giảm mạnh. Chi tiết:

Tỷ giá USD xoay chiều tăng nhẹ 20 đồng tại hai chiều giao dịch, lần lượt lên mức 24.150 VND/USD (mua tiền mặt), 24.180 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.520 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) tiếp đà lao dốc, ghi nhận mức biến động 232,65 đồng (mua tiền mặt), 235 đồng (mua chuyển khoản) và 245,46 đồng (bán ra), lần lượt ứng với mức 25.545,14 VND/EUR, 25.803,17 VND/EUR và 26.947,64 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục mất thêm 342,86 đồng, 346,32 đồng và 357,5 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 29.898,75 VND/GBP, 30.200,76 VND/GBP và 31.171,74 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 158,76 VND/JPY, mua chuyển khoản là 160,37 VND/JPY và bán ra là 168,04 VND/JPY - ghi nhận lần lượt giảm 2,16 đồng, 2,17 đồng và 2,28 đồng so với phiên sáng qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,74 VND/KRW (giảm 0,14 đồng), chiều mua chuyển khoản đạt mức 17,49 VND/KRW (giảm 0,16 đồng) và chiều bán ra đạt mức 19,07 VND/KRW (giảm 0,18 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.150

24.180

24.520

20

20

20

Euro

EUR

25.545,14

25.803,17

26.947,64

-232,65

-235,00

-245,46

Bảng Anh

GBP

29.898,75

30.200,76

31.171,74

-342,86

-346,32

-357,50

Yen Nhật

JPY

158,76

160,37

168,04

-2,16

-2,17

-2,28

Đô la Úc

AUD

15.393,04

15.548,52

16.048,42

-233,89

-236,25

-243,87

Đô la Singapore

SGD

17.643,67

17.821,89

18.394,88

-116,22

-117,39

-121,20

Baht Thái

THB

603,19

670,21

695,93

-6,52

-7,24

-7,51

Đô la Canada

CAD

17.600,49

17.778,27

18.349,86

-127,53

-128,82

-132,99

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.339,56

27.615,72

28.503,59

-350,77

-354,31

-365,75

Đô la Hong Kong

HKD

3033,77

3064,41

3162,94

1,29

1,30

1,35

Nhân dân tệ

CNY

3315,94

3349,43

3457,64

-2,95

-2,98

-3,08

Krone Đan Mạch

DKK

-

3453,38

3585,87

-

-30,99

-32,18

Rupee Ấn Độ

INR

-

292,55

304,27

-

-0,20

-0,20

Won Hàn Quốc

KRW

15,74

17,49

19,07

-0,14

-0,16

-0,18

Dinar Kuwait

KWD

-

78.912,70

82.073,08

-

-63,46

-66,11

Ringgit Malaysia

MYR

-

5067,12

5177,99

-

-30,15

-30,81

Krone Na Uy

NOK

-

2241,69

2337,02

-

-43,36

-45,21

Rúp Nga

RUB

-

254,64

281,91

-

-0,97

-1,07

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6475,91

6735,27

-

6,18

6,43

Krona Thụy Điển

SEK

-

2265,11

2361,44

-

-31,72

-33,08

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 8h35. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt biến động trái chiều vào lúc 8h35 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD tăng giảm khác nhau tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt là 24.100 VND/USD - tăng nhẹ 5 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.180 VND/USD - tăng 45 đồng và tỷ giá bán ra là 24.520 VND/USD - ghi nhận giảm 35 đồng.

Tỷ giá euro (EUR) lần lượt tăng 420 đồng, 235 đồng và 55 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 25.819 VND/EUR, 25.844 VND/EUR và 26.954 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt tăng 95 đồng, đạt mức 30.288 VND/GBP, ở chiều mua chuyển khoản tăng 135 đồng, đạt mức 30.338 VND/GBP và ở chiều bán ra giảm 75 đồng, đạt mức 31.298 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) biến động không đồng nhất. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản lần lượt tăng 0,56 đồng và 0,41 đồng, cùng đạt mức 160,43 VND/JPY, trong khi tỷ giá bán ra xoay chiều giảm 1,19 đồng, về mức 168,38 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đồng loạt tăng. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt nâng lên mức 16,4 VND/KRW (tăng 0,42 đồng), tỷ giá mua chuyển khoản là 17,2 VND/KRW (tăng 1,02 đồng) và tỷ giá bán ra là 20 VND/KRW (tăng 0,02 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

 

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.556

15.656

16.106

19

99

-51

Dollar Canada (CAD)

17.805

17.905

18.455

31

121

-29

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.595

27.700

28.500

22

107

-43

Euro (EUR)

25.819

25.844

26.954

420

235

55

Bảng Anh (GBP)

30.288

30.338

31.298

95

135

-75

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.037

3.052

3.187

54

59

-1

Yen Nhật (JPY)

160,43

160,43

168,38

0,56

0,41

-1,19

Won Hàn Quốc (KRW)

16,4

17,20

20,00

0,42

1,02

0,02

Dollar New Zealand (NZD)

14.476

14.526

15.043

-29

11

-52

Dollar Singapore (SGD)

17.652

17.752

18.352

75

165

-35

Baht Thái Lan (THB)

629,80

674,14

697,80

-1,05

3,29

-1,05

Dollar Mỹ (USD)

24.100

24.180

24.520

5

45

-35

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 8h35. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

Lạc Yên