|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 3/2: Đồng loạt giảm vào sáng cuối tuần

09:23 | 03/02/2024
Chia sẻ
Sáng nay (3/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank lao dốc. Hiện, tỷ giá euro tại ngân hàng VietinBank ghi nhận giảm mạnh tại hai chiều mua - bán, đạt mức 25.399 - 26.899 VND/EUR.

 

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 8h55 hôm nay (3/2) phần lớn tăng mạnh. Chi tiết:

Tỷ giá USD tiếp tục mất thêm 70 đồng tại hai chiều giao dịch, lần lượt xuống còn 24.130 VND/USD (mua tiền mặt), 24.160 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.500 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) đảo chiều giảm 86,12 đồng (mua tiền mặt), 86,99 đồng (mua chuyển khoản) và 90,71 đồng (bán ra), lần lượt ứng với mức 25.777,79 VND/EUR, 26.038,17 VND/EUR và 27.193,10 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) xoay chiều giảm 72,82 đồng, 73,55 đồng và 75,77 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.241,61 VND/GBP, 30.547,08 VND/GBP và 31.529,24 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 160,92 VND/JPY, mua chuyển khoản là 162,54 VND/JPY và bán ra là 170,32 VND/JPY - ghi nhận lần lượt giảm 0,83 đồng, 0,85 đồng và 0,89 đồng so với phiên sáng qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,88 VND/KRW (giảm 0,03 đồng), chiều mua chuyển khoản đạt mức 17,65 VND/KRW (giảm 0,02 đồng) và chiều bán ra đạt mức 19,25 VND/KRW (giảm 0,03 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.130

24.160

24.500

-70

-70

-70

Euro

EUR

25.777,79

26.038,17

27.193,10

-86,12

-86,99

-90,71

Bảng Anh

GBP

30.241,61

30.547,08

31.529,24

-72,82

-73,55

-75,77

Yen Nhật

JPY

160,92

162,54

170,32

-0,83

-0,85

-0,89

Đô la Úc

AUD

15.626,93

15.784,77

16.292,29

-23,60

-23,84

-24,53

Đô la Singapore

SGD

17.759,89

17.939,28

18.516,08

-37,81

-38,20

-39,33

Baht Thái

THB

609,71

677,45

703,44

-1,41

-1,57

-1,62

Đô la Canada

CAD

17.728,02

17.907,09

18.482,85

-51,05

-51,57

-53,13

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.690,33

27.970,03

28.869,34

-63,53

-64,17

-66,09

Đô la Hong Kong

HKD

3032,48

3063,11

3161,59

-8,42

-8,50

-8,77

Nhân dân tệ

CNY

3318,89

3352,41

3460,72

-9,46

-9,56

-9,85

Krone Đan Mạch

DKK

-

3484,37

3618,05

-

-11,16

-11,57

Rupee Ấn Độ

INR

-

292,75

304,47

-

-0,65

-0,68

Won Hàn Quốc

KRW

15,88

17,65

19,25

-0,03

-0,02

-0,03

Dinar Kuwait

KWD

-

78.976,16

82.139,19

-

-150,14

-155,77

Ringgit Malaysia

MYR

-

5097,27

5208,8

-

-13,59

-13,87

Krone Na Uy

NOK

-

2285,05

2382,23

-

-8,32

-8,66

Rúp Nga

RUB

-

255,61

282,98

-

-1,04

-1,15

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6469,73

6728,84

-

-18,63

-19,35

Krona Thụy Điển

SEK

-

2296,83

2394,52

-

-5,89

-6,12

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 8h55. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt cũng giảm theo xu hướng vào lúc 8h55 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD đồng loạt giảm. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt là 24.095 VND/USD - giảm 45 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.135 VND/USD - giảm 85 đồng và tỷ giá bán ra là 24.555 VND/USD - giảm nhẹ 5 đồng.

Tỷ giá euro (EUR) lần lượt giảm 710 đồng, 525 đồng và 345 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 25.399 VND/EUR, 25.609 VND/EUR và 26.899 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt giảm 502 đồng, đạt mức 30.193 VND/GBP, ở chiều mua chuyển khoản giảm 542 đồng, đạt mức 30.203 VND/GBP và ở chiều bán ra giảm 332 đồng, đạt mức 31.373 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt giảm 3,33 đồng, 3,18 đồng và 1,58 đồng, tương ứng với mức 159,87 VND/JPY, 160,02 VND/JPY và 169,57 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đồng loạt giảm. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt về mức 15,98 VND/KRW (giảm 0,6 đồng), tỷ giá mua chuyển khoản là 16,18 VND/KRW (giảm 1,2 đồng) và tỷ giá bán ra là 19,98 VND/KRW (giảm 0,2 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.537

15.557

16.157

-275

-355

-205

Dollar Canada (CAD)

17.774

17.784

18.484

-205

-295

-145

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.573

27.593

28.543

-403

-488

-338

Euro (EUR)

25.399

25.609

26.899

-710

-525

-345

Bảng Anh (GBP)

30.193

30.203

31.373

-502

-542

-332

Dollar Hồng Kông (HKD)

2.983

2.993

3.188

-60

-65

-5

Yen Nhật (JPY)

159,87

160,02

169,57

-3,33

-3,18

-1,58

Won Hàn Quốc (KRW)

15,98

16,18

19,98

-0,60

-1,20

-0,20

Dollar New Zealand (NZD)

14.505

14.515

15.095

-238

-278

-215

Dollar Singapore (SGD)

17.577

17.587

18.387

-216

-306

-106

Baht Thái Lan (THB)

630,85

670,85

698,85

-5,38

-9,72

-5,38

Dollar Mỹ (USD)

24.095

24.135

24.555

-45

-85

-5

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 8h55. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên