|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 22/1: USD, yen Nhật đồng loạt tăng

09:38 | 22/01/2024
Chia sẻ
Sáng nay (22/1), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank có xu hướng tăng. Hiện, tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank tăng nhẹ, hiện ở mức 24.350 - 24.720 VND/USD tại hai chiều giao dịch.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h00 hôm nay (22/1) tăng đồng loạt. Chi tiết:

Tỷ giá USD xoay chiều tăng nhẹ 5 đồng ở hai chiều giao dịch, hiện niêm yết tại mức 24.350 VND/USD (mua tiền mặt), 24.380 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.720 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) tiếp tục tăng thêm 60,32 đồng (mua tiền mặt), 60.93 đồng (mua chuyển khoản) và 63,62 đồng (bán ra), lần lượt ứng với mức 26.070,88 VND/EUR, 26.334,22 VND/EUR và 27.501,87 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) xoay chiều tăng trở lại với mức điều chỉnh khoảng 42,07 đồng, 42,5 đồng và 43,85 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.400,47 VND/GBP, 30.707,55 VND/GBP và 31.694,4 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 160,77 VND/JPY, mua chuyển khoản là 162,39 VND/JPY (cùng tăng 0,68 đồng) và bán ra là 170,17 VND/JPY (tăng 0,72 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,87 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản đạt mức 17,63 VND/KRW - cùng tăng nhẹ 0,03 đồng và chiều bán ra đạt mức 19,23 VND/KRW - tăng 0,04 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.350

24.380

24.720

5

5

5

Euro

EUR

26.070,88

26.334,22

27.501,87

60,32

60,93

63,62

Bảng Anh

GBP

30.400,47

30.707,55

31.694,40

42,07

42,50

43,85

Yen Nhật

JPY

160,77

162,39

170,17

0,68

0,68

0,72

Đô la Úc

AUD

15.804,23

15.963,87

16.476,90

94,10

95,05

98,10

Đô la Singapore

SGD

17.869,75

18.050,26

18.630,34

50,22

50,74

52,36

Baht Thái

THB

611,93

679,92

705,99

2,37

2,63

2,72

Đô la Canada

CAD

17.820,51

18.000,51

18.579,00

97,36

98,34

101,50

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.567,48

27.845,94

28.740,83

37,34

37,72

38,92

Đô la Hong Kong

HKD

3060,23

3091,14

3190,48

1,64

1,65

1,71

Nhân dân tệ

CNY

3342,68

3.376,45

3.485,48

1,70

1,72

1,77

Krone Đan Mạch

DKK

-

3522,02

3657,09

-

7,19

7,46

Rupee Ấn Độ

INR

-

294,65

306,44

-

0,21

0,21

Won Hàn Quốc

KRW

15,9

17,66

19,27

0,03

0,03

0,04

Dinar Kuwait

KWD

-

79.561,38

82.746,64

-

42,06

43,72

Ringgit Malaysia

MYR

-

5156,5

5269,25

-

9,79

10,00

Krone Na Uy

NOK

-

2295,56

2393,16

-

12,41

12,94

Rúp Nga

RUB

-

264,96

293,33

-

2,25

2,50

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6527,58

6788,91

-

1,50

1,56

Krona Thụy Điển

SEK

-

2301,12

2398,95

-

9,61

10,02

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt cũng tăng theo xu hướng chung vào lúc 9h00 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD ở chiều mua tiền mặt là 24.300 VND/USD - tăng nhẹ 5 đồng và tỷ giá mua chuyển khoản là 24.380 VND/USD - tăng 45 đồng. Trái lại, tỷ giá bán ra được ngân hàng hạ 35 đồng, xuống còn 24.720 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt tăng mạnh 467 đồng, 282 đồng và 102 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 26.356 VND/EUR, 26.281 VND/EUR và 27.491 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt là 30.803 VND/GBP, ở chiều mua chuyển khoản là 30.853 VND/GBP và ở chiều bán ra là 31.813 VND/GBP, lần lượt giảm 186 đồng, 226 đồng và 16 đồng so với cùng thời điểm vào phiên sáng qua.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản là 162,71 VND/JPY, lần lượt tăng 1,24 đồng và 1,09 đồng. Trong khi đó, ngân hàng thực hiện điều chỉnh hạ 0,51 đồng ở chiều bán ra, hiện đạt mức 170,66 VND/JPY. 

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt là 16,64 VND/KRW, 17,44 VND/KRW và 20,24 VND/KRW, tương ứng tăng 0,44 đồng, 1,04 đồng và 0,04 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.967

16.067

16.517

92

172

22

Dollar Canada (CAD)

18.030

18.130

18.680

64

154

4

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.826

27.931

28.731

91

176

26

Euro (EUR)

26.356

26.381

27.491

467

282

102

Bảng Anh (GBP)

30.803

30.853

31.813

186

226

16

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.065

3.080

3.215

55

60

0

Yen Nhật (JPY)

162,71

162,71

170,66

1,24

1,09

-0,51

Won Hàn Quốc (KRW)

16,64

17,44

20,24

0,44

1,04

0,04

Dollar New Zealand (NZD)

14.802

14.852

15.369

63

103

40

Dollar Singapore (SGD)

17.877

17.977

18.577

127

217

17

Baht Thái Lan (THB)

638,90

683,24

706,90

0,98

5,32

0,98

Dollar Mỹ (USD)

24.300

24.380

24.720

5

45

-35

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

Lạc Yên

Ngành thép và mối lo ngại với 'biến số' Tổng thống Trump
Nhiều đơn vị phân tích đều đánh giá ngành thép sẽ chịu tác động tiêu cực sau khi ông Donald Trump lên làm Tổng thống. Cổ phiếu thép liên tục đỏ lửa sau ngày công bố kết quả bầu cử cho thấy những góc nhìn kém lạc quan của nhà đầu tư về ngành này.