|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 20/1: Đa số xoay chiều giảm vào phiên cuối tuần

10:44 | 20/01/2024
Chia sẻ
Sáng nay (20/1), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank đồng loạt giảm. Hiện, tỷ giá euro tại ngân hàng VietinBank giảm mạnh, hiện ở mức 25.889 - 27.389 VND/EUR tại hai chiều giao dịch.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 10h20 hôm nay (20/1) xoay chiều giảm. Chi tiết:

Tỷ giá USD ghi nhận giảm 15 đồng, hiện niêm yết tại mức 24.345 VND/USD (mua tiền mặt), 24.375 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.715 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) tiếp đà giảm nhẹ 23,08 đồng (mua tiền mặt), 23,32 đồng (mua chuyển khoản) và 24,33 đồng (bán ra), lần lượt ứng với mức 26.010,56 VND/EUR, 26.273,29 VND/EUR và 27.438,25 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục mất thêm 54,47 đồng, 55,02 đồng và 56,75 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.358,40 VND/GBP, 30.665,05 VND/GBP và 31.650,55 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 160,09 VND/JPY, mua chuyển khoản là 161,71 VND/JPY (cùng giảm 0,79 đồng) và bán ra là 169,45 VND/JPY (giảm 0,83 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt giảm 0,05 đồng - đạt mức 15,87 VND/KRW và ở chiều mua chuyển khoản giảm 0,06 đồng - đạt mức 17,63 VND/KRW và ở chiều bán ra tăng 0,33 đồng - 19,23 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.345

24.375

24.715

-15

-15

-15

Euro

EUR

26.010,56

26.273,29

27.438,25

-23,08

-23,32

-24,33

Bảng Anh

GBP

30.358,40

30.665,05

31.650,55

-54,47

-55,02

-56,75

Yen Nhật

JPY

160,09

161,71

169,45

-0,79

-0,79

-0,83

Đô la Úc

AUD

15.710,13

15.868,82

16.378,80

-45,50

-45,96

-47,42

Đô la Singapore

SGD

17.819,53

17.999,52

18.577,98

-5,59

-5,65

-5,81

Baht Thái

THB

609,56

677,29

703,27

-1,41

-1,56

-1,62

Đô la Canada

CAD

17.723,15

17.902,17

18.477,50

-26,62

-26,89

-27,74

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.530,14

27.808,22

28.701,91

-48,57

-49,07

-50,61

Đô la Hong Kong

HKD

3058,59

3089,49

3188,77

-2,42

-2,44

-2,52

Nhân dân tệ

CNY

3340,98

3.374,73

3.483,71

-1,67

-1,69

-1,74

Krone Đan Mạch

DKK

-

3514,83

3649,63

-

-2,92

-3,03

Rupee Ấn Độ

INR

-

294,44

306,23

-

-0,11

-0,11

Won Hàn Quốc

KRW

15,87

17,63

19,23

-0,05

-0,06

0,33

Dinar Kuwait

KWD

-

79.519,32

82.702,92

-

-74,50

-77,39

Ringgit Malaysia

MYR

-

5146,71

5259,25

-

-7,52

-7,67

Krone Na Uy

NOK

-

2283,15

2380,22

-

-3,59

-3,74

Rúp Nga

RUB

-

262,71

290,83

-

1,34

1,48

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6526,08

6787,35

-

-3,99

-4,15

Krona Thụy Điển

SEK

-

2291,51

2388,93

-

-3,74

-3,90

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 10h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt cũng giảm theo xu hướng chung vào lúc 10h20 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD biến động trái chiều. Trong đó, tỷ giá mau tiền mặt là 24.295 VND/USD - giảm 18 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.335 VND/USD - giảm 58 đồng và tỷ giá bán ra là 24.755 VND/USD - tăng 22 đồng.

Tỷ giá euro (EUR) giảm mạnh 442 đồng, 257 đồng và 41 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 25.889 VND/EUR, 26.099 VND/EUR và 27.389 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt là 30.617 VND/GBP, ở chiều mua chuyển khoản là 30.627 VND/GBP và ở chiều bán ra là 31.797 VND/GBP, lần lượt giảm 199 đồng, 239 đồng và 29 đồng so với cùng thời điểm vào phiên sáng qua.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 161,47 VND/JPY (giảm 0,77 đồng), mua chuyển khoản là 161,62 VND/JPY (giảm 0,62 đồng) và ở chiều bán ra là 171.17 VND/JPY (tăng 0,98 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản lần lượt giảm 0,38 đồng và 0,98 đồng, xuống còn 16,2 VND/KRW và 16,4 VND/KRW. Trong khi đó, tại chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh tăng nhẹ 0,02 đồng lên mức 20,2 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.875

15.895

16.495

-37

-117

33

Dollar Canada (CAD)

17.966

17.976

18.676

9

-81

69

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.735

27.755

28.705

-106

-191

-41

Euro (EUR)

25.889

26.099

27.389

-442

-257

-77

Bảng Anh (GBP)

30.617

30.627

31.797

-199

-239

-29

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.010

3.020

3.215

-55

-60

0

Yen Nhật (JPY)

161,47

161,62

171,17

-0,77

-0,62

0,98

Won Hàn Quốc (KRW)

16,2

16,4

20,2

-0,38

-0,98

0,02

Dollar New Zealand (NZD)

14.739

14.749

15.329

-26

-66

-3

Dollar Singapore (SGD)

17.750

17.760

18.560

-91

-181

19

Baht Thái Lan (THB)

637,92

677,92

705,92

-0,18

-4,52

-0,18

Dollar Mỹ (USD)

24.295

24.335

24.755

-18

-58

22

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 10h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

Lạc Yên