|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 17/1: USD xoay chiều tăng

09:29 | 17/01/2024
Chia sẻ
Sáng nay (17/1), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank phần lớn tiếp tục giảm. Hiện, tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank tăng nhẹ, lên mức 24.340 - 24.710 VND/USD (hai chiều mua - bán) vào sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietcomBank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h00 hôm nay (17/1) hầu hết tiếp tục giảm, riêng đồng USD đảo chiều tăng nhẹ. Chi tiết:

Tỷ giá USD tăng trở lại chỉ sau một ngày giảm, ghi nhận mức biến động 70 đồng ở hai chiều giao dịch, hiện ấn định tại mức 24.340 VND/USD (mua tiền mặt), 24.370 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.710 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) tiếp tục mất thêm 61,67 đồng (mua tiền mặt), 62,29 đồng (mua chuyển khoản) và 65,18 đồng (bán ra), lần lượt ứng với mức 26.002,86 VND/EUR, 26.265,52 VND/EUR và 27.430,14 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà giảm 73,49 đồng, 74,23 đồng và 76,76 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, đạt mức 30.213,53 VND/GBP, 30.518,72 VND/GBP và 31.499,53 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 161,6 VND/JPY, mua chuyển khoản là 163,23 VND/JPY và bán ra là 171,04 VND/JPY, ghi nhận lần lượt giảm 1,2 đồng, 1,21 đồng và 1,27 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 15,84 VND/KRW - giảm 0,09 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 17,6 VND/KRW - giảm 0,1 đồng và ở chiều bán ra là 19,19 VND/KRW - giảm 0,12 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.340

24.370

24.710

70

70

70

Euro

EUR

26.002,86

26.265,52

27.430,14

-61,67

-62,29

-65,18

Bảng Anh

GBP

30.213,53

30.518,72

31.499,53

-73,49

-74,23

-76,76

Yen Nhật

JPY

161,60

163,23

171,04

-1,20

-1,21

-1,27

Đô la Úc

AUD

15.752,35

15.911,47

16.422,83

-67,09

-67,77

-70,02

Đô la Singapore

SGD

17.823,86

18.003,90

18.582,51

-38,31

-38,70

-40,02

Baht Thái

THB

611,50

679,45

705,51

-4,69

-5,20

-5,41

Đô la Canada

CAD

17.728,73

17.907,81

18.483,33

-5,92

-5,98

-6,25

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.760,95

28.041,36

28.942,55

-69,35

-70,05

-72,44

Đô la Hong Kong

HKD

3.056,21

3087,08

3186,29

7,67

7,75

7,98

Nhân dân tệ

CNY

3342,67

3.376,43

3.485,47

0,67

0,67

0,68

Krone Đan Mạch

DKK

-

3512,73

3647,45

-

-7,84

-8,15

Rupee Ấn Độ

INR

-

294,55

306,34

-

0,09

0,09

Won Hàn Quốc

KRW

15,84

17,6

19,19

-0,09

-0,10

-0,12

Dinar Kuwait

KWD

-

79.503,11

82.686,09

-

123,81

128,39

Ringgit Malaysia

MYR

-

5162,07

5274,95

-

-9,46

-9,68

Krone Na Uy

NOK

-

2298,03

2395,73

-

-12,48

-13,02

Rúp Nga

RUB

-

265,08

293,46

-

-0,37

-0,42

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6524,92

6786,15

-

18,28

18,98

Krona Thụy Điển

SEK

-

2304,02

2401,97

-

-11,93

-12,46

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt phần lớn giảm theo xu hướng chung vào lúc 9h00 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD cùng tăng 67 đồng tại hai chiều mua bán, lần lượt đạt mức 24.310 VND/USD (mua tiền mặt), 24.390 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.730 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt tăng 59 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 26.301 VND/EUR, 26.326 VND/EUR và 27.436 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt là 30.634 VND/GBP, ở chiều mua chuyển khoản là 30.684 VND/GBP và ở chiều bán ra là 31.644 VND/GBP, ghi nhận cùng giảm 70 đồng so với cùng thời điểm vào phiên sáng qua.

Sau khi giảm 1,11 đồng ở hai chiều mua bán, tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản là 163,44 VND/JPY và ở chiều bán ra là 171,39 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng giảm 0,11 đồng, lần lượt ứng với mức 16,53 VND/KRW, 17,33 VND/KRW và 20,13 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.928

16.028

16.478

-69

-69

-69

Dollar Canada (CAD)

17.950

18.050

18.600

-8

-8

-8

Franc Thụy Sỹ (CHF)

28.048

28.153

28.953

-88

-88

-88

Euro (EUR)

26.301

26.326

27.436

-59

-59

-59

Bảng Anh (GBP)

30.634

30.684

31.644

-70

-70

-70

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.063

3.078

3.213

8

8

8

Yen Nhật (JPY)

163,44

163,44

171,39

-1,11

-1,11

-1,11

Won Hàn Quốc (KRW)

16,53

17,33

20,13

-0,11

-0,11

-0,11

Dollar New Zealand (NZD)

14.838

14.888

15.405

-43

-43

-43

Dollar Singapore (SGD)

17.844

17.944

18.544

-42

-42

-42

Baht Thái Lan (THB)

639,67

684,01

707,67

-5,10

-5,10

-5,10

Dollar Mỹ (USD)

24.310

24.390

24.730

67

67

67

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Vì sao Mỹ chật vật với lạm phát hơn châu Âu?
Lạm phát có thể đã giảm mạnh từ các mức cao nhất hàng chục năm qua ở cả hai bờ Đại Tây Dương, nhưng tiến triển ở Mỹ đã chững lại, khiến Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) hiện được dự đoán sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất chậm hơn nhiều so với Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).