|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 15/1: Tiếp tục điều chỉnh trái chiều

09:22 | 15/01/2024
Chia sẻ
Sáng nay (15/1), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tăng giảm không đồng nhất. Hiện, tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank tăng nhẹ, xuống mức 24.280 - 24.650 VND/USD (hai chiều mua - bán) vào sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietcomBank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h00 hôm nay (15/1) biến động khác nhau. Chi tiết:

Tỷ giá USD đảo chiều tăng vào sáng đầu tuần, với mức điều chỉnh 20 đồng ở hai chiều giao dịch, hiện niêm yết tại mức 24.280 VND/USD (mua tiền mặt), 24.310 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.650 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) tiếp đà giảm 16,77 đồng (mua tiền mặt), 16,95 đồng (mua chuyển khoản) và 17,73 đồng (bán ra), lần lượt ứng với mức 26.120,51 VND/EUR, 26.384,35 VND/EUR và 27.554,36 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà giảm ngày thứ ba liên tiếp, lần lượt hạ 25,22 đồng - mua tiền mặt, 25,47 đồng - mua chuyển khoản và 26,33 đồng - bán ra, xuống còn 30.373,35 VND/GBP, 30.680,15 VND/GBP và 31.666,27 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tiếp tục tăng 0,21 đồng (mua tiền mặt và chuyển khoản) và 0,23 đồng (bán ra), hiện đạt mức 163,66 VND/JPY, 165,31 VND/JPY và 173,23 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) xoay chiều giảm nhẹ 0,01 đồng tại hai chiều mua bán, hiện niêm yết tại mức 16,01 VND/KRW (mua tiền mặt), 17,87 VND/KRW (mua chuyển khoản) và 19,49 VND/KRW (bán ra).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.280

24.310

24.650

20

20

20

Euro

EUR

26.120,51

26.384,35

27.554,36

-16,77

-16,95

-17,73

Bảng Anh

GBP

30.373,35

30.680,15

31.666,27

-25,22

-25,47

-26,33

Yen Nhật

JPY

163,66

165,31

173,23

0,21

0,21

0,23

Đô la Úc

AUD

15.954,72

16.115,87

16.633,87

-3,63

-3,68

-3,82

Đô la Singapore

SGD

17.917,79

18.098,78

18.680,51

3,89

3,93

4,03

Baht Thái

THB

619,44

688,27

714,67

3,50

3,90

4,05

Đô la Canada

CAD

17.802,80

17.982,63

18.560,63

-18,69

-18,88

-19,51

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.968,98

28.251,49

29.159,55

19,60

19,79

20,39

Đô la Hong Kong

HKD

3.050,76

3.081,57

3180,62

1,79

1,81

1,86

Nhân dân tệ

CNY

3345,52

3.379,31

3.488,45

1,85

1,87

1,92

Krone Đan Mạch

DKK

-

3529,1

3664,46

-

-2,19

-2,28

Rupee Ấn Độ

INR

-

294,70

306,50

-

0,57

0,59

Won Hàn Quốc

KRW

16,08

17,87

19,49

-0,01

-0,01

-0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

79.463,47

82.645,19

-

39,12

40,58

Ringgit Malaysia

MYR

-

5213,74

5327,77

-

3,14

3,21

Krone Na Uy

NOK

-

2332,41

2431,58

-

6,19

6,45

Rúp Nga

RUB

-

264,85

293,21

-

0,91

1,01

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6509,3

6769,93

-

5,32

5,52

Krona Thụy Điển

SEK

-

2332,31

2431,48

-

-3,25

-3,39

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt tăng giảm không đồng nhất vào lúc 9h00 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD biến động khác nhau. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản tăng lần lượt 5 đồng và 45 đồng, đạt mức 24.260 VND/USD và 24.340 VND/USD. Trong khi đó, ngân hàng thực hiện hạ 35 đồng ở chiều bán ra, xuống còn 24.680 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt tăng với mức biến động khoảng 462 đồng - mua tiền mặt, 277 đồng - mua chuyển khoản và 97 đồng - bán ra, tương ứng với mức 26.437 VND/EUR, 26.462 VND/EUR và 27.572 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) điều chỉnh trái chiều. Trong đó, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 30.821 VND/GBP (tăng 129 đồng), ở chiều mua chuyển khoản là 30.871 VND/GBP (tăng 169 đồng) và ở chiều bán ra là 31.831 VND/GBP (giảm 41 đồng).

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng giảm khác nhau. Cụ thể, tại chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản, tỷ giá lần lượt tăng 0,58 đồng và 0,43 đồng, lên chung mức 165,48 VND/JPY. Trái lại, ở chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh giảm 1,17 đồng, hạ xuống mức 173,43 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,78 VND/KRW (tăng 0,33 đồng), chiều mua chuyển khoản là 17,58 VND/KRW (tăng 0,93 đồng) và chiều bán ra là 20,38 VND/KRW (giảm 0,07 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.146

16.246

16.696

82

162

12

Dollar Canada (CAD)

18.035

18.135

18.685

72

162

12

Franc Thụy Sỹ (CHF)

28.260

28.365

29.165

32

117

-33

Euro (EUR)

26.437

26.462

27.572

462

277

97

Bảng Anh (GBP)

30.821

30.871

31.831

129

169

-41

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.059

3.074

3.209

56

61

1

Yen Nhật (JPY)

165,48

165,48

173,43

0,58

0,43

-1,17

Won Hàn Quốc (KRW)

16,78

17,58

20,38

0,33

0,93

-0,07

Dollar New Zealand (NZD)

15.017

15.067

15.584

-24

16

-47

Dollar Singapore (SGD)

17.945

18.045

18.645

103

193

-7

Baht Thái Lan (THB)

648,35

692,69

716,35

-1,00

3,34

-1,00

Dollar Mỹ (USD)

24.260

24.340

24.680

5

45

-35

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Vì sao Mỹ chật vật với lạm phát hơn châu Âu?
Lạm phát có thể đã giảm mạnh từ các mức cao nhất hàng chục năm qua ở cả hai bờ Đại Tây Dương, nhưng tiến triển ở Mỹ đã chững lại, khiến Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) hiện được dự đoán sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất chậm hơn nhiều so với Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).