|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 13/1: Tăng giảm không đồng nhất

09:39 | 13/01/2024
Chia sẻ
Sáng nay (13/1), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank biến động trái chiều. Hiện, tỷ giá yen Nhật tại ngân hàng Vietcombank tăng nhẹ, lên mức 163,45 - 173 VND/JPY (hai chiều mua - bán) vào sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng VietcomBank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h20 hôm nay (13/1) tăng giảm không đồng nhất. Chi tiết:

Tỷ giá USD xoay chiều giảm nhẹ 10 đồng ở hai chiều giao dịch, hiện niêm yết tại mức 24.260 VND/USD (mua tiền mặt), 24.290 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.630 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) đảo chiều giảm nhẹ 32,16 đồng (mua tiền mặt), 32,48 đồng (mua chuyển khoản) và 33,9 đồng (bán ra), lần lượt ứng với mức 26.137,28 VND/EUR, 26.401,3 VND/EUR và 27.572,09 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục giảm 41,04 đồng, 41,47 đồng và 42,78 đồng, đạt mức 30.398,57 VND/GBP - mua tiền mặt, 30.705,62 VND/GBP - mua chuyển khoản và 31.692,6 VND/GBP - bán ra.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) đồng loạt tăng 0,05 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, hiện đạt mức 163,45 VND/JPY, 165,1 VND/JPY và 173 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ghi nhận đi ngang, hiện ổn định tại mức 16,09 VND/KRW (mua tiền mặt), 17,88 VND/KRW (mua chuyển khoản) và 19,5 VND/KRW (bán ra).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.260

24.290

24.630

-10

-10

-10

Euro

EUR

26.137,28

26.401,30

27.572,09

-32,16

-32,48

-33,90

Bảng Anh

GBP

30.398,57

30.705,62

31.692,60

-41,04

-41,47

-42,78

Yen Nhật

JPY

163,45

165,10

173,00

0,05

0,05

0,05

Đô la Úc

AUD

15.958,35

16.119,55

16.637,69

-11,30

-11,41

-11,76

Đô la Singapore

SGD

17.913,90

18.094,85

18.676,48

-19,46

-19,66

-20,27

Baht Thái

THB

615,94

684,37

710,62

-1,48

-1,65

-1,72

Đô la Canada

CAD

17.821,49

18.001,51

18.580,14

-1,97

-1,98

-2,03

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.949,38

28.231,70

29.139,16

-54,12

-54,67

-56,41

Đô la Hong Kong

HKD

3.048,97

3.079,76

3178,76

-1,71

-1,74

-1,78

Nhân dân tệ

CNY

3343,67

3.377,44

3.486,53

-0,25

-0,25

-0,26

Krone Đan Mạch

DKK

-

3531,29

3666,74

-

-4,62

-4,79

Rupee Ấn Độ

INR

-

294,13

305,91

-

0,31

0,32

Won Hàn Quốc

KRW

16,09

17,88

19,5

0,00

0,00

0,00

Dinar Kuwait

KWD

-

79.424,35

82.604,61

-

-6,63

-6,84

Ringgit Malaysia

MYR

-

5210,6

5324,56

-

-5,50

-5,62

Krone Na Uy

NOK

-

2326,22

2425,13

-

-2,45

-2,55

Rúp Nga

RUB

-

263,94

292,20

-

0,81

0,90

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6503,98

6764,41

-

-2,83

-2,94

Krona Thụy Điển

SEK

-

2335,56

2434,87

-

-2,10

-2,18

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt thay đổi trái chiều vào lúc 9h20 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD biến động không đồng nhất. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt và bán ra tăng lần lượt 15 đồng và 55 đồng, đạt mức 24.255 VND/USD và 24.715 VND/USD. Trong khi đó, ngân hàng thực hiện hạ 25 đồng ở chiều mua chuyển khoản, xuống còn 24.295 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt giảm mạnh với mức biến động khoảng 509 đồng - mua tiền mặt, 324 đồng - mua chuyển khoản và 144 đồng - bán ra, tương ứng với mức 25.975 VND/EUR, 26.185 VND/EUR và 27.475 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) xoay chiều giảm. Trong đó, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 30.692 VND/GBP (giảm 211 đồng), ở chiều mua chuyển khoản là 30.702 VND/GBP (giảm 251 đồng) và ở chiều bán ra là 31.872 VND/GBP (giảm 41 đồng).

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng giảm trái chiều. Cụ thể, tại chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản, tỷ giá lần lượt giảm 0,57 đồng và 0,42 đồng, xuống còn 164,9 VND/JPY và 165,05 VND/JPY. Trái lại, ở chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh tăng thêm 1,18 đồng, lên mức 174,6 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,45 VND/KRW (giảm 0,37 đồng), chiều mua chuyển khoản là 16,65 VND/KRW (giảm 0,97 đồng) và chiều bán ra là 20,45 VND/KRW (tăng 0,03 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.064

16.084

16.684

-113

-193

-43

Dollar Canada (CAD)

17.963

17.973

18.673

-95

-185

-35

Franc Thụy Sỹ (CHF)

28.228

28.248

29.198

-72

-157

-7

Euro (EUR)

25.975

26.185

27.475

-509

-324

-144

Bảng Anh (GBP)

30.692

30.702

31.872

-211

-251

-41

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.003

3.013

3.208

-54

-59

1

Yen Nhật (JPY)

164,90

165,05

174,60

-0,57

-0,42

1,18

Won Hàn Quốc (KRW)

16,45

16,65

20,45

-0,37

-0,97

0,03

Dollar New Zealand (NZD)

15.041

15.051

15.631

-11

-51

12

Dollar Singapore (SGD)

17.842

17.852

18.652

-117

-207

-7

Baht Thái Lan (THB)

649,35

689,35

717,35

3,47

-0,87

3,47

Dollar Mỹ (USD)

24.255

24.295

24.715

15

-25

55

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h20. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

Lạc Yên

Vì sao Mỹ chật vật với lạm phát hơn châu Âu?
Lạm phát có thể đã giảm mạnh từ các mức cao nhất hàng chục năm qua ở cả hai bờ Đại Tây Dương, nhưng tiến triển ở Mỹ đã chững lại, khiến Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) hiện được dự đoán sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất chậm hơn nhiều so với Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).