|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 1/4: Biến động trái chiều vào sáng đầu tuần

10:39 | 01/04/2024
Chia sẻ
Sáng nay (1/4), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tăng giảm không đồng nhất. Trong đó, tỷ giá yen Nhật tại ngân hàng Vietcombank đồng loạt tăng nhẹ 0,02 đồng ở hai chiều giao dịch.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 10h10 hôm nay (1/4) chủ yếu tăng. Chi tiết:

Tỷ giá USD xoay chiều giảm nhẹ 10 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện tỷ giá mua tiền mặt là 24.590 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.620 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.960 VND/USD.

Trái lại, tỷ giá euro (EUR) sáng nay tăng nhẹ lần lượt 30,56 đồng, 30,87 đồng và 32,26 đồng, nâng lên khoảng 26.050,59 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.313,73 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.480,04 VND/EUR (bán ra).

Tương tự, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt là 30.502,26 VND/GBP - tăng 11,85 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 30.810,36 VND/GBP - tăng 11,97 đồng và ở chiều bán ra là 31.800,02 VND/GBP - tăng 12,38 đồng.

Sau khi cùng tăng 0,02 đồng, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt là 158,95 VND/JPY, ở chiều mua chuyển khoản là 160,56 VND/JPY và ở chiều bán ra là 168,24 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt và bán ra cùng tăng nhẹ 0,01 đồng, nâng lên mức 15,92 VND/KRW và 19,29 VND/KRW. Tại hình thức mua chuyển khoản, ngân hàng điều chỉnh tăng 0,02 đồng, đạt mức 17,69 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.590

24.620

24.960

-10

-10

-10

Euro

EUR

26.050,59

26.313,73

27.480,04

30,56

30,87

32,26

Bảng Anh

GBP

30.502,26

30.810,36

31.800,02

11,85

11,97

12,38

Yen Nhật

JPY

158,95

160,56

168,24

0,02

0,02

0,02

Đô la Úc

AUD

15.760,79

15.919,99

16.431,35

32,30

32,63

33,68

Đô la Singapore

SGD

17.922,78

18.103,81

18.685,32

4,73

4,77

4,94

Baht Thái

THB

602,28

669,20

694,85

0,42

0,47

0,48

Đô la Canada

CAD

17.857,86

18.038,24

18.617,65

19,16

19,35

19,99

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.784,81

27.055,37

27.924,41

-19,73

-19,92

-20,55

Đô la Hong Kong

HKD

3087,05

3118,24

3218,4

-1,53

-1,53

-1,58

Nhân dân tệ

CNY

3359,79

3393,72

3503,26

-2,52

-2,55

-2,63

Krone Đan Mạch

DKK

-

3519,14

3654,04

-

4,58

4,75

Rupee Ấn Độ

INR

-

296,68

308,56

-

-0,07

-0,07

Won Hàn Quốc

KRW

15,92

17,69

19,29

0,01

0,02

0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

80.365,93

83.582,07

-

-58,59

-60,88

Ringgit Malaysia

MYR

-

5193,72

5307,2

-

-4,30

-4,39

Krone Na Uy

NOK

-

2242,61

2337,91

-

6,55

6,83

Rúp Nga

RUB

-

254,84

282,12

-

-0,88

-0,98

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6591,45

6855,23

-

-3,01

-3,13

Krona Thụy Điển

SEK

-

2274,69

2371,35

-

8,26

8,60

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 10h10. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt trái chiều vào lúc 10h10 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) điều chỉnh tăng lần lượt 365 đồng, 190 đồng và 160 đồng, ứng với mức 26.290 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.325 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.585 VND/EUR (bán ra).

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh (GBP) biến động không đồng nhất. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt tăng 169 đồng, đạt mức 30.935 VND/GBP, tỷ giá mua chuyển khoản tăng 109 đồng, đạt mức 30.985 VND/GBP và tỷ giá bán ra lại giảm nhẹ 1 đồng, xuống còn 31.945 VND/GBP.

VietinBank điều chỉnh tăng 0,81 đồng và 0,66 đồng đối với tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào (tiền mặt và chuyển khoản), hiện đạt chung mức 160,58 VND/JPY. Đối với chiều bán ra, ngân hàng xoay chiều giảm 0,94 đồng, nâng tỷ giá lên mức 168,53 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở các chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản ghi nhận tăng 0,38 đồng và 0,98 đồng, hiện ấn định tại mức 16,61 VND/KRW, 17,41 VND/KRW. Trái lại, sau khi giảm nhẹ 0,02 đồng, tỷ giá bán ra hiện đạt mức 20,21 VND/KRW.

Kế đến, tỷ giá USD sáng nay cũng biến động trái chiều tại hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt là 24.553 VND/USD - giảm nhẹ 10 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.633 VND/USD - tăng 30 đồng và tỷ bán ra là 24.973 VND/USD - giảm 50 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.936

16.036

16.486

73

153

3

Dollar Canada (CAD)

18.083

18.183

18.733

68

158

8

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.043

27.148

27.948

49

134

-16

Euro (EUR)

26.290

26.325

27.585

365

190

160

Bảng Anh (GBP)

30.935

30.985

31.945

169

209

-1

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.093

3.108

3.243

52

57

-3

Yen Nhật (JPY)

160,58

160,58

168,53

0,81

0,66

-0,94

Won Hàn Quốc (KRW)

16,61

17,41

20,21

0,38

0,98

-0,02

Dollar New Zealand (NZD)

14.592

14.642

15.159

17

57

-6

Dollar Singapore (SGD)

17.947

18.047

18.647

120

210

10

Baht Thái Lan (THB)

629,39

673,73

697,39

0,35

4,69

0,35

Dollar Mỹ (USD)

24.553

24.633

24.973

-10

30

-50

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 10h10. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên