|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 30/3: USD, euro trái chiều

10:25 | 30/03/2024
Chia sẻ
Sáng nay (30/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tăng giảm trái chiều. Trong đó, tỷ giá euro tại ngân hàng VietinBank đồng loạt giảm tại hai chiều, hiện ở mức 25.925 - 27.425 VND/EUR.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 10h10 hôm nay (30/3) chủ yếu tăng. Chi tiết:

Tỷ giá USD sáng nay tăng nhẹ 10 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện tỷ giá mua tiền mặt là 24.600 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.630 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.970 VND/USD.

Tiếp đà tăng, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt là 30.490,41 VND/GBP - tăng 14,72 đồng, ở chiều mua chuyển khoản là 30.798,39 VND/GBP - tăng 14,87 đồng và ở chiều bán ra là 31.787,64 VND/GBP - tăng 15,32 đồng.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật cũng đảo chiều tăng nhẹ. Theo đó, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt tăng 0,2 đồng, nâng lên mức 158,93 VND/JPY. Tại hình thức mua chuyển khoản và bán ra, Vietcombank điều chỉnh tăng 0,21 đồng, lên mức 160,54 VND/JPY và 168,22 VND/JPY.

Sau khi cùng tăng 0,02 đồng, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 15,91 VND/KRW, ở chiều mua chuyển khoản là 17,67 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,28 VND/KRW.

Trong khi đó, tỷ giá euro (EUR) tiếp tục giảm lần lượt 28,15 đồng, 28,43 đồng và 29,71 đồng, lần lượt xuống còn 26.020,03 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.282,86 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.447,78 VND/EUR (bán ra).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.600

24.630

24.970

10

10

10

Euro

EUR

26.020,03

26.282,86

27.447,78

-28,15

-28,43

-29,71

Bảng Anh

GBP

30.490,41

30.798,39

31.787,64

14,72

14,87

15,32

Yen Nhật

JPY

158,93

160,54

168,22

0,20

0,21

0,21

Đô la Úc

AUD

15.728,49

15.887,36

16.397,67

-3,31

-3,35

-3,46

Đô la Singapore

SGD

17.918,05

18.099,04

18.680,38

20,50

20,71

21,36

Baht Thái

THB

601,86

668,73

694,37

1,07

1,18

1,24

Đô la Canada

CAD

17.838,70

18.018,89

18.597,66

-9,93

-10,03

-10,36

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.804,54

27.075,29

27.944,96

13,79

13,92

14,36

Đô la Hong Kong

HKD

3088,58

3119,77

3219,98

1,21

1,21

1,25

Nhân dân tệ

CNY

3362,31

3396,27

3505,89

2,38

2,40

2,48

Krone Đan Mạch

DKK

-

3514,56

3649,29

-

-4,12

-4,27

Rupee Ấn Độ

INR

-

296,75

308,63

-

0,29

0,31

Won Hàn Quốc

KRW

15,91

17,67

19,28

0,02

0,02

0,02

Dinar Kuwait

KWD

-

80.424,52

83.642,95

-

58,59

60,88

Ringgit Malaysia

MYR

-

5198,02

5311,59

-

17,46

17,84

Krone Na Uy

NOK

-

2236,06

2331,08

-

-0,93

-0,98

Rúp Nga

RUB

-

255,72

283,10

-

0,20

0,23

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6594,46

6858,36

-

3,01

3,13

Krona Thụy Điển

SEK

-

2266,43

2362,75

-

-3,20

-3,33

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 10h10. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt trái chiều vào lúc 10h10 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) điều chỉnh giảm lần lượt 337 đồng, 162 đồng và 132 đồng, ứng với mức 25.925 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.135 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.425 VND/EUR (bán ra).

Đối với tỷ giá bảng Anh (GBP), ngân hàng điều chỉnh giảm lần lượt 143 đồng (tiền mặt) và 183 đồng (chuyển khoản), về mức 30.766 VND/GBP và 30.776 VND/GBP. Trong khi đó, tỷ giá ở chiều bán ra tăng nhẹ 27 đồng, lên khoảng 31.946 VND/GBP.

VietinBank điều chỉnh giảm 0,8 đồng và 0,65 đồng đối với tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào, hiện đạt mức 159,77 VND/JPY (tiền mặt) và 159,92 VND/JPY (chuyển khoản). Đối với chiều bán ra, ngân hàng xoay chiều tăng 0,95 đồng, nâng tỷ giá lên mức 169,47 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở các chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản ghi nhận giảm 0,36 đồng và 0,96 đồng, hiện ấn định tại mức 16,23 VND/KRW, 16,43 VND/KRW. Trái lại, sau khi tăng nhẹ 0,04 đồng, tỷ giá bán ra hiện đạt mức 20,23 VND/KRW.

Kế đến, tỷ giá USD sáng nay cũng biến động trái chiều tại hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt là 24.563 VND/USD - tăng nhẹ 8 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.603 VND/USD - giảm 32 đồng và tỷ bán ra là 25.023 VND/USD - tăng 48 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.863

15.883

16.483

-44

-124

26

Dollar Canada (CAD)

18.015

18.025

18.725

-53

-143

7

Franc Thụy Sỹ (CHF)

26.994

27.014

27.964

-33

-118

32

Euro (EUR)

25.925

26.135

27.425

-337

-162

-132

Bảng Anh (GBP)

30.766

30.776

31.946

-143

-183

27

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.041

3.051

3.246

-53

-58

2

Yen Nhật (JPY)

159,77

159,92

169,47

-0,80

-0,65

0,95

Won Hàn Quốc (KRW)

16,23

16,43

20,23

-0,36

-0,96

0,04

Dollar New Zealand (NZD)

14.575

14.585

15.165

16

-24

39

Dollar Singapore (SGD)

17.827

17.837

18.637

-94

-184

16

Baht Thái Lan (THB)

629,04

669,04

697,04

3,05

-1,29

3,05

Dollar Mỹ (USD)

24.563

24.603

25.023

8

-32

48

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 10h10. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Đề xuất ưu đãi thuế tiêu thụ đặc biệt cho xe ô tô hybrid, không áp thuế với điều hoà
Đại biểu Nguyễn Văn Mạnh đề xuất, bổ sung quy định dòng xe điện hybid không có sạc ngoài được hưởng ưu đãi thuế suất thuế TTĐB với mức thuế suất bằng 70% mức thuế suất của dòng xe xăng dầu.