|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 29/3: Euro, bảng Anh đồng loạt giảm

09:53 | 29/03/2024
Chia sẻ
Sáng nay (29/3), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank biến động không đồng nhất. Trong đó, tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank đồng loạt đi ngang tại hai chiều trong phiên sáng nay.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (29/3) điều chỉnh trái chiều. Chi tiết:

Tỷ giá USD sáng nay không có biến động mới tại hai chiều mua - bán. Hiện tỷ giá mua tiền mặt là 24.590 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.620 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.960 VND/USD.

Trong khi đó, tỷ giá euro (EUR) tiếp tục giảm lần lượt 72,46 đồng, 78,19 đồng và 76,44 đồng, lần lượt xuống còn 26.048,18 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.311,29 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.477,49 VND/EUR (bán ra).

Tỷ giá bảng Anh (GBP) giảm nhẹ trở lại chỉ sau một ngày tăng. Cụ thể, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 30.475,69 VND/GBP - giảm 9,66 đồng, chiều mua chuyển khoản là 30.783,52 VND/GBP - giảm 9,76 đồng và chiều bán ra là 31.772,32 VND/GBP - giảm 10,07 đồng.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật mua tiền mặt cũng đảo chiều giảm nhẹ. Theo đó, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt và bán ra cũng giảm 0,06 đồng, hạ xuống còn 158,73 VND/JPY và 168,01 VND/JPY. Taij hình thức mua chuyển khoản, Vietcombank điều chỉnh giảm 0,07 đồng, về mức 160,33 VND/JPY.

Riêng tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt và chiều bán ra xoay chiều tăng nhẹ 0,01 đồng, lên mức 15,89 VND/KRW và 19,26 VND/KRW. Song song đó, tỷ giá mua chuyển khoản ghi nhận đứng yên, hiện ổn định tại mức 17,65 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.590

24.620

24.960

0

0

0

Euro

EUR

26.048,18

26.311,29

27.477,49

-72,46

-73,19

-76,44

Bảng Anh

GBP

30.475,69

30.783,52

31.772,32

-9,66

-9,76

-10,07

Yen Nhật

JPY

158,73

160,33

168,01

-0,06

-0,07

-0,06

Đô la Úc

AUD

15.731,80

15.890,71

16.401,13

-24,16

-24,40

-25,19

Đô la Singapore

SGD

17.897,55

18.078,33

18.659,02

-25,23

-25,48

-26,30

Baht Thái

THB

600,79

667,55

693,13

-0,50

-0,55

-0,58

Đô la Canada

CAD

17.848,63

18.028,92

18.608,02

63,07

63,71

65,75

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.790,75

27.061,37

27.930,60

118,30

119,51

123,34

Đô la Hong Kong

HKD

3087,37

3118,56

3218,73

-0,71

-0,71

-0,74

Nhân dân tệ

CNY

3359,93

3393,87

3503,41

0,37

0,38

0,39

Krone Đan Mạch

DKK

-

3518,68

3653,56

-

-10,05

-10,44

Rupee Ấn Độ

INR

-

296,46

308,32

-

-0,07

-0,08

Won Hàn Quốc

KRW

15,89

17,65

19,26

0,01

0,00

0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

80.365,93

83.582,07

-

0,00

0,00

Ringgit Malaysia

MYR

-

5180,56

5293,75

-

-4,38

-4,48

Krone Na Uy

NOK

-

2236,99

2332,06

-

-11,83

-12,33

Rúp Nga

RUB

-

255,52

282,87

-

0,34

0,37

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6591,45

6855,23

-

0,18

0,19

Krona Thụy Điển

SEK

-

2269,63

2366,08

-

-14,79

-15,42

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt có xu hướng giảm vào lúc 9h30 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) điều chỉnh cùng giảm 106 đồng ứng với mức 26.262 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.297 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.557 VND/EUR (bán ra).

Sau khi cùng giảm 15 đồng, tỷ giá bảng Anh (GBP) lần lượt đạt mức 30.909 VND/GBP - mua tiền mặt, 30.959 VND/GBP - mua chuyển khoản và 31.919 VND/GBP - bán ra.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng giảm nhẹ 0,01 đồng, hiện ấn định tại mức 16,59 VND/KRW, 17,39 VND/KRW và 20,19 VND/KRW.

Kế đến, tỷ giá USD sáng nay cũng giảm nhẹ 10 đồng tại hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt là 24.555 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.635 VND/USD và tỷ bán ra là 24.975 VND/USD.

Đối với tỷ giá yen Nhật, VietinBank điều chỉnh tăng đồng loạt 0,1 đồng. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và chuyển khoản là 160,57 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 168,52 VND/JPY.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.907

16.007

16.457

-27

-27

-27

Dollar Canada (CAD)

18.068

18.168

18.718

59

59

59

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.027

27.132

27.932

93

93

93

Euro (EUR)

26.262

26.297

27.557

-106

-106

-106

Bảng Anh (GBP)

30.909

30.959

31.919

-15

-15

-15

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.094

3.109

3.244

-2

-2

-2

Yen Nhật (JPY)

160,57

160,57

168,52

0,10

0,10

0,10

Won Hàn Quốc (KRW)

16,59

17,39

20,19

-0,01

-0,01

-0,01

Dollar New Zealand (NZD)

14.559

14.609

15.126

-42

-42

-42

Dollar Singapore (SGD)

17.921

18.021

18.621

-30

-30

-30

Baht Thái Lan (THB)

625,99

670,33

693,99

-1,86

-1,86

-1,86

Dollar Mỹ (USD)

24.555

24.635

24.975

-10

-10

-10

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

Lạc Yên

Vàng, đô và lãi suất: Ý nghĩa như thế nào với kinh tế Việt Nam?
Tỷ giá USD/VND đã tăng 4,5% so với đầu năm, cao hơn 1% so với mức mất giá bình quân dưới 3,5% trong gần 1 thập kỷ. Điều này đã gây sức ép lớp lên các nhà điều hành phải đưa ra một loạt các chính sách kết hợp nhằm ngăn chặn sự giảm giá của đồng VND, tạo ra những tác động nhất định lên thị trường tài chính.