Tỷ giá Vietcombank hôm nay 12/9: Tiếp đà tăng, bảng Anh vọt hơn 100 đồng
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Vietcombank hôm nay 15/9: Giảm ở phần lớn ngoại tệ, USD đi ngang 15/09/2025 - 09:43
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ
Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ chủ chốt đều tăng giá so với phiên trước.
Cụ thể, tỷ giá Euro sáng nay tiếp đà tăng với giá mua tiền mặt được ấn định ở mức 30.174,79 VND/EUR, tăng 90,6 đồng. Giá mua chuyển khoản là 30.479,58 VND/EUR, tăng 91,51 đồng. Đồng thời chiều bán ra đạt 31.765,43 VND/EUR, tăng 95 đồng.
Cùng chiều đi lên, tỷ giá bảng Anh cũng ghi nhận mức tăng mạnh với giá mua tiền mặt ở mức 34.908,09 VND/GBP (tăng 114,64 đồng), mua chuyển khoản là 35.260,7 VND/GBP (tăng 115,8 đồng) và giá bán ra là 36.389,72 VND/GBP (tăng 119,49 đồng).
Tỷ giá đôla Úc ghi nhận đà tăng mạnh với giá mua tiền mặt là 17.137,63 VND/AUD, mua chuyển khoản là 17.310,74 VND/AUD và giá bán đạt 17.865,02 VND/AUD, tăng lần lượt 136,99 đồng, 138,37 đồng và 142,8 đồng so với hôm trước.
Trong khi đó, tỷ giá yên Nhật có xu hướng tăng nhẹ. Giá mua tiền mặt tăng 0,26 đồng, lên mức 173,05 VND/JPY. Chiều mua chuyển khoản tăng 0,25 đồng, lên 174,79 VND/JPY và chiều bán ra cũng tăng 0,28 đồng, lên mức 184,04 VND/JPY.
Tỷ giá USD được niêm yết với giá mua tiền mặt ở mức 26.166 VND/USD, mua chuyển khoản là 26.196 VND/USD, tăng đồng thời 4 đồng ở cả hai giao dịch mua. Trong khi đó, chiều bán ra lại giảm 6 đồng ở chiều bán ra so với phiên trước, xuống mức 26.476 VND/USD.
Nhìn chung, nhóm ngoại tệ chủ chốt tại Vietcombank sáng 12/9 biến động theo chiều hướng tăng. Trong đó, đồng đô la Úc, Bảng Anh, yen Nhật và Euro tiếp tục đi lên mạnh mẽ, trong khi đồng USD cũng có xu hướng tăng trở lại so với phiên trước.
Bên cạnh nhóm ngoại tệ chính, phần lớn các đồng tiền khác trong bảng tỷ giá tăng giảm không đồng nhất. Trong đó, đô la Singapore, baht Thái, đô la Canada, franc Thụy Sĩ, nhân dân tệ, đô la Hồng Kông, dinar Kuwait, ringgit Malaysia, krone Na Uy, riyal Ả Rập Xê Út và krone Thụy Điển đều điều chỉnh tăng ở cả hai chiều giao dịch. Ngược lại, một số đồng tiền như rupee Ấn Độ, won Hàn Quốc và krone Đan Mạch lại có xu hướng giảm nhẹ.
|
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 12/9/2025) |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
|
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
|
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
|
Đô la Mỹ |
USD |
26.166 |
26.196 |
26.476 |
4 |
4 |
-6 |
|
Euro |
EUR |
30.174,79 |
30.479,58 |
31.765,43 |
90,6 |
91,51 |
95 |
|
Bảng Anh |
GBP |
34.908,09 |
35.260,70 |
36.389,72 |
114,64 |
115,8 |
119,49 |
|
Yen Nhật |
JPY |
173,05 |
174,79 |
184,04 |
0,26 |
0,25 |
0,28 |
|
Đô la Úc |
AUD |
17.137,63 |
17.310,74 |
17.865,02 |
136,99 |
138,37 |
142,80 |
|
Đô la Singapore |
SGD |
20.056,90 |
20.259,49 |
20.950,06 |
19,44 |
19,63 |
20,30 |
|
Baht Thái |
THB |
734,04 |
815,60 |
850,18 |
1,06 |
1,18 |
1,23 |
|
Đô la Canada |
CAD |
18.593,91 |
18.781,72 |
19.383,10 |
43,74 |
44,18 |
45,59 |
|
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
32.328,49 |
32.655,04 |
33.700,63 |
127,5 |
128,79 |
132,90 |
|
Đô la Hong Kong |
HKD |
3.294,27 |
3.327,54 |
3.454,76 |
1,26 |
1,27 |
1,32 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
3.614,61 |
3.651,12 |
3.768,03 |
1,85 |
1,87 |
1,93 |
|
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
4.072,60 |
4.228,30 |
- |
12,19 |
12,66 |
|
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
297,29 |
310,08 |
- |
-0,82 |
-0,86 |
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
16,43 |
18,25 |
19,8 |
0 |
0 |
-0,03 |
|
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
86.005,1 |
90.173,11 |
- |
100,74 |
105,6 |
|
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.202,52 |
6.337,42 |
- |
5,59 |
5,71 |
|
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.621,96 |
2.733,12 |
- |
18,42 |
19,2 |
|
Rúp Nga |
RUB |
- |
297,34 |
329,14 |
- |
0,06 |
0,07 |
|
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.996,87 |
7.297,94 |
- |
1,51 |
1,57 |
|
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.777,45 |
2.895,19 |
- |
10,19 |
10,61 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h10 (Tổng hợp: Hà My)
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.