Tỷ giá ngoại tệ hôm nay bao gồm Tỷ giá USD hôm nay, giá euro, giá Yên, tỷ giá đô la Úc. ĐỒng tỷ giá luôn biến động kiến cho tình hình giá ngoại tệ usd, đồng USD chợ đen, giá USD tại các ngân hàng, đồng yên nhật, euro cũng biến động không kém. Kèm theo đó là ngoại tệ vàng cũng bị ảnh huổng ít nhiều.
Nhận định chuyên gia về tỷ giá ngoại tệ ngày hôm nay 16/04
Tỷ giá các đồng ngoại tệ được khảo sát đã điều chỉnh giảm đồng loạt ở cả hai chiều mua và bán tại nhiều ngân hàng so với tỷ giá ngày hôm qua.
Tuy nhiên, đồng bạc xanh vẫn được hưởng lợi từ các loại tiền tệ của các thị trường mới nổi. Cụ thể, tỷ giá USD tăng hơn 1% so với đồng peso của Mexico và đồng rupiah của Indonesia, hơn 2% so với đồng ruble của Nga.
Tỷ giá Yên Nhật ngày hôm nay tăng hay giảm?
Hôm nay (7/9), tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá mua, 6 ngân hàng giảm giá mua và 5 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 8 ngân hàng giảm giá bán và 5 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.
VietnamBiz tổng hợp từ các cơ quan báo chí chính thống và uy tín trong nước sẽ cập nhật tỷ giá trung tâm, giá ngoại tệ vào mỗi buổi sáng.
Xem thêm: Thị trường cà phê hôm nay
Đồng ngoại tệ hôm nay được VietnamBiz.vn liên tục cập nhật mỗi ngày 3 lần. Trong đó bao gồm tình hình diễn biến đồng ngoại tệ USD, tỷ giá USD chợ đen, đồng USD tại các ngân hàng và Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Tỷ giá USD trung tâm do Ngân hàng nhà nước công bố.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố mức giá trung tâm của Đồng Việt Nam với Đô la Mỹ (USD), tỷ giá đô la Úc, áp dụng cho ngày 7/12/2018 như sau:
| Ngoại trung tâm | Tỷ giá | |
| 1 Đô la Mỹ = | 22.764 VND | |
| Bằng chữ | Hai mươi hai nghìn bảy trăm sáu mươi tư Đồng Việt Nam | |
| Số văn bản | 378/TB-NHNN | |
| Ngày ban hành | 7/12/2018 | |
Giá ngoại tệ hôm nay tham khảo tại Sở giao dịch NHNN như sau (đơn vị VND)
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Tỷ giá JPY hôm qua |
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra |
VCB | 209,53 | 211,65 | 220,22 | 209,53 | 211,65 | 220,22 |
ACB | 213,55 | 214,09 | 218,01 | 214,68 | 215,22 | 218,10 |
Techcombank | 213,55 | 214,65 | 220,67 | N/A | N/A | N/A |
VietinBank | 214,12 | 214,62 | 224,12 | 214,17 | 214,67 | 224,17 |
BIDV | 211,47 | 212,75 | 220,02 | 211,47 | 212,75 | 220,02 |
VPB | 212,44 | 214,00 | 219,60 | 212,44 | 214,00 | 219,60 |
DAB | 211,00 | 215,00 | 218,00 | 211,00 | 215,00 | 217,00 |
VIB | 213,00 | 215,00 | 219,00 | 213,00 | 215,00 | 218,00 |
STB | 213,00 | 214,00 | 218,00 | 214,00 | 216,00 | 219,00 |
NCB | 213,41 | 214,61 | 219,85 | 213,41 | 214,61 | 219,85 |
Giá ngoại tệ hôm nay, đặc biệt là ngoại tệ mua bán VND/USD (vàocuối ngày) niêm yết trên website của ngân hàng thương mại diễn biến theo xu hướng giảm, từ mức 23.300/23.390 VND/USD trong hai ngày đầu tuần xuống dần các mức 23.295/23.385 VND/USD ngày tiếp theo, và mức 23.275/23.365 VND/USD trong hai ngày cuối tuần (giảm 10 VND/USD cả hai chiều mua vào và bán ra so với ngày làm việc cuối tuần trước 23/11/2018).
Ngân hàng Nhà nước cho hay sẽ thực hiện đồng bộ các biện pháp và công cụ chính sách tiền tệ để ổn định thị trường ngoại tệ và đổi ngoại tệ trong biên độ cho phép.
Xem thêm: tỷ giá euro hôm nay
Bảng tỷ giá ngoại tệ: Đôla Úc, bảng anh, Nhân dân tệ tăng hay giảm?
Xem thêm: Bảng giá vàng mới nhất
James Knightly, chuyên gia kinh tế quốc tế tại ING, nhận định bản thân hành động giảm lãi suất sẽ không giải cứu nền kinh tế Mỹ khỏi suy thoái kinh tế, nhưng nó sẽ giúp giảm thiểu rủi ro căng thẳng tài chính sẽ khiến tăng trưởng và việc làm trở nên tồi tệ hơn rất nhiều.
Fed đã giảm lãi suất xuống gần 0 vào cuối ngày Chủ nhật (15/3) và tuyên bố mua lại lượng lớn trái phiếu trên thị trường.
Theo các chuyên gia, sau động thái cắt giảm lãi suất điều hành của Fed và NHNN, mặt bằng lãi suất trong nước sẽ có xu hướng giảm xuống nhưng mức độ giảm sẽ không lớn. Đồng thời áp lực lên tỷ giá USD/VND cũng sẽ giảm bớt sau động thái bơm thanh khoản mạnh mẽ của Fed.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Tỷ giá AUD hôm qua |
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra |
VCB | 15.056 | 15.208 | 15.685 | 15.056 | 15.208 | 15.685 |
ACB | 15.275 | 15.336 | 15.680 | 15.284 | 15.345 | 15.582 |
Techcombank | 15.034 | 15.236 | 15.740 | N/A | N/A | N/A |
VietinBank | 15.244 | 15.374 | 15.844 | 15.242 | 15.372 | 15.842 |
BIDV | 15.166 | 15.258 | 15.665 | 15.166 | 15.258 | 15.665 |
VPB | 15.115 | 15.220 | 15.804 | 15.115 | 15.220 | 15.804 |
DAB | 15.340 | 15.390 | 15.580 | 15.310 | 15.360 | 15.560 |
VIB | 15.145 | 15.283 | 15.782 | 15.113 | 15.250 | 15.680 |
STB | 15.315 | 15.415 | 16.120 | 15.284 | 15.384 | 16.089 |
EIB | 15.346 | 0.00 | 15.392 | 15.330 | 0.00 | 15.376 |
NCB | 15.148 | 15.238 | 15.650 | 15.148 | 15.238 | 15.650 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào có 1 ngân hàng giảm giá mua và 6 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 1 ngân hàng giảm giá bán và 6 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua..
Ngân hàng Quốc Dân có giá mua won Hàn Quốc cao nhất là 17,22 VND/KRW và Agribank là ngân hàng có giá bán won thấp nhất với 19,54 VND/KRW.
Xem thêm: Lãi suất các ngân hàng mới nhất
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Tỷ giá KRW hôm qua |
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra |
VCB | 16,21 | 18,01 | 19,73 | 16,21 | 18,01 | 19,73 |
Agribank | 0,00 | 18,07 | 19,54 | 0,00 | 18,07 | 19,54 |
Techcombank | 0,00 | 0,00 | 22,00 | 0,00 | 0,00 | 22,00 |
VietinBank | 16,89 | 17,69 | 20,49 | 16,96 | 17,76 | 20,56 |
BIDV | 16,85 | 0,00 | 20,45 | 16,85 | 0,00 | 20,45 |
STB | 0,00 | 18,00 | 20,00 | 0,00 | 18,00 | 20,00 |
NCB | 17,22 | 17,82 | 20,04 | 17,22 | 17,82 | 20,04 |
Xem thêm: Bảng giá heo hơi hôm nay