Tỷ giá ngoại tệ tiếp tục biến động trái chiều trong ngày 3/6
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (3/6) biến động trái chiều tại các ngân hàng. Khảo sát tại chiều mua vào cho thấy, 6 ngân hàng có tỷ giá giảm và 2 ngân hàng có tỷ giá tăng ở các chiều giao dịch.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ tăng đồng loạt ở tất cả các ngân hàng trong ngày 4/6 04/06/2024 - 10:32
Sacombank hiện đang có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 159,47 VND/JPY. Trong khi đó, Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất 164,44 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
156,78 |
158,37 |
165,94 |
-0,66 |
-0,66 |
-0,69 |
Agribank |
158,04 |
158,67 |
165,85 |
-0,34 |
-0,35 |
-0,37 |
VietinBank |
158,48 |
158,48 |
166,43 |
0,93 |
0,78 |
-0,82 |
BIDV |
157,77 |
158,73 |
166,33 |
0,13 |
0,14 |
0,14 |
Techcombank |
154,81 |
159,16 |
167,26 |
-0,24 |
-0,24 |
-0,24 |
NCB |
156,77 |
157,97 |
165,86 |
-0,89 |
-0,89 |
-0,88 |
Eximbank |
158,90 |
159,38 |
164,44 |
-0,52 |
-0,52 |
-0,34 |
Sacombank |
159,47 |
159,97 |
164,48 |
-0,57 |
-0,57 |
-0,59 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở chiều mua vào được ghi nhận điều chỉnh tăng tại 7 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng. Tại chiều bán ra, 6 ngân hàng có tỷ giá tăng và 2 có tỷ giá giảm.
Tỷ giá đạt mức cao nhất ở chiều mua vào đó là 16.700 VND/AUD - tại ngân hàng Sacombank. Mặt khác, tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra đó là 17.182 VND/AUD - tại ngân hàng Vietcombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.482 |
16.648 |
17.182 |
33 |
33 |
34 |
Agribank |
16.618 |
16.685 |
17.190 |
56 |
56 |
57 |
VietinBank |
16.675 |
16.775 |
17.225 |
66 |
146 |
-4 |
BIDV |
16.679 |
16.780 |
17.218 |
18 |
18 |
18 |
Techcombank |
16.376 |
16.644 |
17.288 |
-21 |
-21 |
-22 |
NCB |
16.549 |
16.649 |
17.260 |
7 |
7 |
9 |
Eximbank |
16.607 |
16.657 |
17.221 |
17 |
17 |
39 |
Sacombank |
16.700 |
16.750 |
17.261 |
20 |
20 |
26 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng, giảm khác nhau tại các ngân hàng khảo sát. Trong đó, Vietinbank điều chỉnh tăng nhiều nhất ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản trong sáng nay.
Sacombank được ghi nhận là ngân hàng có tỷ giá mua cao nhất, đạt 32.111 VND/GBP. Ngược lại, NCB niêm yết tỷ giá bán ra thấp nhất, đạt 32.813 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.562 |
31.881 |
32.904 |
7 |
7 |
8 |
Agribank |
31.743 |
31.935 |
32.915 |
55 |
56 |
56 |
VietinBank |
32.021 |
32.071 |
33.031 |
158 |
198 |
-12 |
BIDV |
31.863 |
32.055 |
32.970 |
72 |
73 |
75 |
Techcombank |
31.582 |
31.962 |
32.925 |
-41 |
-42 |
-50 |
NCB |
31.935 |
32.055 |
32.813 |
-16 |
-16 |
-29 |
Eximbank |
31.913 |
31.977 |
32.926 |
37 |
37 |
78 |
Sacombank |
32.111 |
32.161 |
32.829 |
33 |
33 |
41 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) chủ yếu tăng trong phiên giao dịch sáng đầu tuần. Theo đó, tỷ giá bán ra tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Mức tỷ giá mua vào cao nhất là 16,68 VND/KRW được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank. Song song đó, mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,11 VND/KRW, tại ngân hàng BIDV.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,97 |
17,74 |
19,35 |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
Agribank |
- |
17,65 |
19,28 |
- |
0,00 |
0,00 |
VietinBank |
16,68 |
17,48 |
20,28 |
0,48 |
1,08 |
0,08 |
BIDV |
16,18 |
17,88 |
19,11 |
0,07 |
- |
0,07 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,47 |
16,47 |
20,98 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 10 đồng so với ngày thứ Bảy tuần trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.435 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.552 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.435 |
3.469 |
3.581 |
-10 |
-11 |
-11 |
VietinBank |
- |
3.470 |
3.580 |
- |
26 |
-4 |
BIDV |
- |
3.472 |
3.552 |
- |
-1 |
-2 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.438 |
3.593 |
- |
-7 |
-3 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25,204 VND/USD và 25,474 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26,868.53 VND/EUR và 28,341.75 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18,344.17 VND/SGD và 19,123.90 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18,186.55 VND/CAD và 18,959.58 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 610.47 VND/THB và 704.27 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.