Tỷ giá ngoại tệ tăng đồng loạt ở tất cả các ngân hàng trong ngày 4/6
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngày 5/6
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (4/6) điều chỉnh tăng đồng loạt ở tất cả các ngân hàng. Trong đó, ngân hàng Techcombank triển khai mức tăng trên 1 đồng theo cả hai chiều mua vào - bán ra.
Theo khảo sát, Sacombank hiện đang niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất là 160,46 VND/JPY. Ngược lại, Eximbank có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 165,36 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
157,69 |
159,28 |
166,89 |
0,91 |
0,91 |
0,95 |
Agribank |
158,77 |
159,41 |
166,65 |
0,73 |
0,74 |
0,80 |
VietinBank |
159,04 |
159,04 |
166,99 |
0,56 |
0,56 |
0,56 |
BIDV |
158,22 |
159,18 |
166,94 |
0,45 |
0,45 |
0,61 |
Techcombank |
155,83 |
160,19 |
168,27 |
1,02 |
1,03 |
1,01 |
NCB |
157,74 |
158,94 |
166,81 |
0,97 |
0,97 |
0,95 |
Eximbank |
159,77 |
160,25 |
165,36 |
0,87 |
0,87 |
0,92 |
Sacombank |
160,46 |
160,96 |
165,47 |
0,99 |
0,99 |
0,99 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) sáng nay ghi nhận tăng tại hầu hết các ngân hàng, với biên độ dao động trong khoảng 21 - 88 đồng theo hai chiều mua - bán.
Sacombank được ghi nhận là ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 16.766 VND/AUD. Ngoài ra, BIDV tiếp tục ấn định tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 17.246 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.555 |
16.722 |
17.259 |
73 |
74 |
77 |
Agribank |
16.683 |
16.750 |
17.255 |
65 |
65 |
65 |
VietinBank |
16.713 |
16.813 |
17.263 |
38 |
38 |
38 |
BIDV |
16.700 |
16.801 |
17.246 |
21 |
21 |
28 |
Techcombank |
16.445 |
16.713 |
17.360 |
69 |
69 |
72 |
NCB |
16.607 |
16.707 |
17.319 |
58 |
58 |
59 |
Eximbank |
16.690 |
16.740 |
17.309 |
83 |
83 |
88 |
Sacombank |
16.766 |
16.816 |
17.326 |
66 |
66 |
65 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng loạt tăng cả hai chiều mua - bán tại tất cả các ngân hàng khảo sát. Trong đó, nhiều ngân hàng điều chỉnh tỷ giá tăng mạnh trên 100 đồng trong phiên sáng nay.
Hiện, ngân hàng Sacombank có tỷ giá mua cao nhất ở mức 32.280 VND/GBP. Mặt khác, ngân hàng NCB vẫn niêm yết tỷ giá bán ra thấp nhất là 32.968 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.723 |
32.044 |
33.072 |
161 |
163 |
168 |
Agribank |
31.884 |
32.076 |
33.058 |
141 |
141 |
143 |
VietinBank |
32.144 |
32.194 |
33.154 |
123 |
123 |
123 |
BIDV |
31.952 |
32.145 |
33.089 |
89 |
90 |
119 |
Techcombank |
31.754 |
32.135 |
33.100 |
172 |
173 |
175 |
NCB |
32.085 |
32.205 |
32.968 |
150 |
150 |
155 |
Eximbank |
32.076 |
32.140 |
33.099 |
163 |
163 |
173 |
Sacombank |
32.280 |
32.330 |
32.998 |
169 |
169 |
169 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tiếp tục tăng trong khoảng 0,03 - 0,10 đồng. Theo ghi nhận, tỷ giá bán ra tăng tại 5 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Ở chiều mua vào, tỷ giá cao nhất là 16,71 VND/KRW thuộc về ngân hàng VietinBank. Còn chiều bán, tỷ giá thấp nhất ở mức 19,11 VND/KRW được ghi nhận tại ngân hàng BIDV.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,02 |
17,8 |
19,41 |
0,05 |
0,06 |
0,06 |
Agribank |
- |
17,74 |
19,38 |
- |
0,09 |
0,10 |
VietinBank |
16,71 |
17,51 |
20,31 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
BIDV |
16,22 |
17,92 |
19,17 |
0,04 |
- |
0,06 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,5 |
16,5 |
21,01 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng nhẹ 2 đồng so với ngày đầu tuần. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 2 ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.437 VND/CNY. Song song đó, BIDV vẫn là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.549 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.437 |
3.472 |
3.584 |
2 |
3 |
3 |
VietinBank |
- |
3.468 |
3.578 |
- |
-2 |
-2 |
BIDV |
- |
3.466 |
3.549 |
- |
-6 |
-3 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.438 |
3.594 |
- |
0 |
1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.188 VND/USD và 25.458 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 27.020,29 VND/EUR và 28.501,81 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.411,40 VND/SGD và 19.193,97 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.175,03 VND/CAD và 18.947,55 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 614,05 VND/THB và 708,40 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.