Tỷ giá ngoại tệ ngày 5/6 yen Nhật tiếp tục tăng, đô la Úc và bảng Anh giảm trở lại
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (5/6) tiếp tục tăng tại tất cả ngân hàng khảo sát. Hiện tại, tỷ giá mua vào tăng trong khoảng 0,96 - 1,22 đồng và bán ra tăng 0,95 - 1,23 đồng.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ được điều chỉnh trái chiều trong phiên ngày 6/6 06/06/2024 - 11:22
Đối với chiều mua vào, tỷ giá tại ngân hàng Sacombank đang ở mức cao nhất 161,56 VND/JPY. Cùng lúc, tại chiều bán ra, tỷ giá tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất 166,32 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
158,80 |
160,40 |
168,07 |
1,11 |
1,12 |
1,18 |
Agribank |
159,83 |
160,47 |
167,79 |
1,06 |
1,06 |
1,14 |
VietinBank |
160,15 |
160,15 |
168,10 |
1,11 |
1,11 |
1,11 |
BIDV |
159,18 |
160,14 |
167,95 |
0,96 |
0,96 |
1,01 |
Techcombank |
156,81 |
161,16 |
169,22 |
0,98 |
0,97 |
0,95 |
NCB |
158,96 |
160,16 |
168,04 |
1,22 |
1,22 |
1,23 |
Eximbank |
160,85 |
161,33 |
166,32 |
1,08 |
1,08 |
0,96 |
Sacombank |
161,56 |
162,06 |
166,57 |
1,10 |
1,10 |
1,10 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm trở lại trong phiên giao dịch sáng nay. Hiện tại, Eximbank là ngân hàng có mức tỷ giá giảm mạnh nhất ở chiều bán ra trong số các ngân hàng khảo sát.
Sacombank là ngân hàng đang giữ mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào 16.693 VND/AUD. Bên cạnh đó, Agribank là ngân hàng đang có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra 17.161 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.463 |
16.630 |
17.163 |
-92 |
-92 |
-96 |
Agribank |
16.589 |
16.656 |
17.161 |
-94 |
-94 |
-94 |
VietinBank |
16.685 |
16.785 |
17.235 |
-28 |
-28 |
-28 |
BIDV |
16.659 |
16.760 |
17.206 |
-41 |
-41 |
-40 |
Techcombank |
16.401 |
16.669 |
17.314 |
-44 |
-44 |
-46 |
NCB |
16.546 |
16.646 |
17.255 |
-61 |
-61 |
-64 |
Eximbank |
16.595 |
16.645 |
17.194 |
-95 |
-95 |
-115 |
Sacombank |
16.693 |
16.743 |
17.258 |
-73 |
-73 |
-68 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) quay đầu giảm trong phiên giao dịch sáng nay. Theo ghi nhận, ngân hàng Eximbank điều chỉnh tỷ giá giảm mạnh nhất trên 100 đồng ở hai chiều mua vào và bán ra so với các ngân hàng khác.
Tỷ giá mua vào hiện đang giữ mức tỷ giá cao nhất tại Sacombank - 32.209 VND/GBP. Đồng thời, tỷ giá bán ra đang có mức tỷ giá thấp nhất cũng tại ngân hàng này - 32.900 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.634 |
31.954 |
32.979 |
-89 |
-90 |
-93 |
Agribank |
31.799 |
31.991 |
32.971 |
-85 |
-85 |
-87 |
VietinBank |
32.090 |
32.140 |
33.100 |
-54 |
-54 |
-54 |
BIDV |
31.879 |
32.071 |
33.005 |
-73 |
-74 |
-84 |
Techcombank |
31.682 |
32.062 |
33.017 |
-72 |
-73 |
-83 |
NCB |
32.025 |
32.145 |
32.900 |
-60 |
-60 |
-68 |
Eximbank |
31.975 |
32.039 |
32.964 |
-101 |
-101 |
-135 |
Sacombank |
32.209 |
32.259 |
32.919 |
-71 |
-71 |
-79 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) biến động không đồng nhất tại các ngân hàng khảo sát. Tại chiều bán ra, tỷ giá ổn định tại 2 ngân hàng, tăng tại 2 ngân hàng và giảm tại 2 ngân hàng.
16,77 VND/KRW là mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank. Song song đó, 19,22 VND/KRW là mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra tại ngân hàng BIDV.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,98 |
17,76 |
19,37 |
-0,04 |
-0,04 |
-0,04 |
Agribank |
- |
17,72 |
19,37 |
- |
-0,02 |
-0,01 |
VietinBank |
16,77 |
17,57 |
20,37 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
BIDV |
16,26 |
17,97 |
19,22 |
0,04 |
- |
0,05 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,5 |
16,5 |
21,01 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 2 đồng so với sáng qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 1 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 3 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.439 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.549 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.439 |
3.473 |
3.585 |
2 |
1 |
1 |
VietinBank |
- |
3.468 |
3.578 |
- |
0 |
0 |
BIDV |
- |
3.466 |
3.549 |
- |
0 |
0 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.438 |
3.590 |
- |
0 |
-4 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.183 VND/USD và 25.453 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.948,47 VND/EUR và 28.426,05 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.397,73 VND/SGD và 19.179,72 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.115,23 VND/CAD và 18.885,21 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 613,38 VND/THB và 707,63 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.