|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Sáng 3/6, tỷ giá Vietcombank và VietinBank tăng giảm trái chiều

10:19 | 03/06/2024
Chia sẻ
Sáng nay (3/6), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank biến động khác nhau. Hiện, tỷ giá USD Vietcombank vẫn đi ngang tại hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (3/6) biến động không đồng nhất. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD sáng nay tiếp tục đi ngang tại hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.224 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.254 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.474 VND/USD.

Trong khi đó, tỷ giá euro (EUR) tăng lần lượt 61,97 đồng, 62,6 đồng và 65,36 đồng tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 26.907,71 VND/EUR, 27.179,51 VND/EUR và 28.383,02 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cũng tăng 49,58 đồng, 50,07 đồng và 51,68 đồng, ứng với mức 31.605,10 VND/GBP, 31.924,34 VND/GBP và 32.948,42 VND/GBP.

Ngoại trừ tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) giữ ổn định ở chiều mua tiền mặt và tăng nhẹ 0,01 đồng ở chiều mua chuyển khoản và bán, ứng với mức 15,95 VND/KRW, 17,73 VND/KRW và 19,34 VND/KRW.

Trái lại, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt là 157,05 VND/JPY, chiều mua chuyển khoản là 158,64 VND/JPY (cùng giảm 0,39 đồng) và chiều bán ra là 166,22 VND/JPY (giảm 0,41 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.224

25.254

25.474

0

0

0

Euro

EUR

26.907,71

27.179,51

28.383,02

61,97

62,60

65,36

Bảng Anh

GBP

31.605,10

31.924,34

32.948,42

49,58

50,07

51,68

Yen Nhật

JPY

157,05

158,64

166,22

-0,39

-0,39

-0,41

Đô la Úc

AUD

16.506,54

16.673,27

17.208,12

57,02

57,59

59,44

Đô la Singapore

SGD

18.367,21

18.552,73

19.147,87

-1,36

-1,38

-1,42

Baht Thái

THB

611,36

679,29

705,30

-1,66

-1,85

-1,92

Đô la Canada

CAD

18.221,42

18.405,48

18.995,90

98,55

99,56

102,75

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.530,41

27.808,50

28.700,55

57,95

58,54

60,42

Đô la Hong Kong

HKD

3170,45

3202,48

3305,21

-0,94

-0,94

-0,97

Nhân dân tệ

CNY

3440,81

3475,57

3587,6

-4,62

-4,66

-4,81

Krone Đan Mạch

DKK

-

3634,88

3774,06

-

8,50

8,82

Rupee Ấn Độ

INR

-

304,10

316,26

-

-0,39

-0,41

Won Hàn Quốc

KRW

15,95

17,73

19,34

0,00

0,01

0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

82.689,90

85.995,50

-

-26,96

-28,04

Ringgit Malaysia

MYR

-

5350,41

5467,09

-

-4,55

-4,65

Krone Na Uy

NOK

-

2379,03

2480,03

-

16,28

16,97

Rúp Nga

RUB

-

267,88

296,54

-

-0,38

-0,43

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6764,05

7034,45

-

0,00

0,00

Krona Thụy Điển

SEK

-

2371,68

2472,36

-

18,30

19,07

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt cũng điều chỉnh không đồng nhất vào lúc 9h30 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) lần lượt tăng mạnh 399 đồng, 224 đồng và 194 đồng tại hai chiều mua - bán, ứng với mức 27.129 VND/EUR (mua tiền mặt), 27.164 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 28.424 VND/EUR (bán ra).

VietinBank cũng tăng 0,48 đồng, 1,08 đồng và 0,08 đồng đối với tỷ giá won Hàn Quốc ở các chiều mua vào tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, xuống mức 16,68 VND/KRW, 17,48 VND/KRW và 20,28 VND/KRW.

Đối với đồng USD, tỷ giá xoay chiều tăng 50 đồng ở chiều mua vào và 11 đồng ở chiều bán ra, hiện đạt mức 25.215 VND/USD và 25.474 VND/USD.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua vào tiền mặt là 32.021 VND/GBP và chiều mua chuyển khoản là 32.071 VND/GBP, lần lượt tăng 158 đồng và 198 đồng. Tại chiều bán ra, ngân hàng lại giảm 12 đồng, hạ tỷ giá lên mức 33.031 VND/GBP.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua vào tiền mặt và chuyển khoản tăng lần lượt 0,93 đồng và 0,78 đồng, cùng ứng với mức 158,48 VND/JPY. Trái lại, VietinBank điều chỉnh giảm ở chiều bán ra 0,82 đồng, xuống mức 166,43 VND/JPY.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.675

16.775

17.225

66

146

-4

Dollar Canada (CAD)

18.417

18.517

19.067

56

146

-4

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.764

27.869

28.669

78

163

13

Euro (EUR)

27.129

27.164

28.424

399

224

194

Bảng Anh (GBP)

32.021

32.071

33.031

158

198

-12

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.177

3.192

3.327

53

58

-2

Yen Nhật (JPY)

158,48

158,48

166,43

0,93

0,78

-0,82

Won Hàn Quốc (KRW)

16,68

17,48

20,28

0,48

1,08

0,08

Dollar New Zealand (NZD)

15.397

15.447

15.964

25

65

2

Dollar Singapore (SGD)

18.379

18.479

19.209

108

198

128

Baht Thái Lan (THB)

638,37

682,71

706,37

-0,45

3,89

-0,45

Dollar Mỹ (USD)

25.215

25.215

25.474

50

50

11

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên