Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/5 tăng trở lại tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật quay đầu tăng
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (31/5) được điều chỉnh tăng tại nhiều ngân hàng. Riêng NCB vẫn điều chỉnh tỷ giá giảm 0,02 đồng ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản so với hôm qua.
Ngân hàng Sacombank hiện niêm yết mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là 160,36 VND/JPY và ngân hàng Eximbank ghi nhận tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 164,99 VND/JPY vào phiên giao dịch sáng nay.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
157,44 |
159,03 |
166,63 |
0,59 |
0,59 |
0,62 |
Agribank |
158,38 |
159,02 |
166,22 |
0,65 |
0,66 |
0,70 |
VietinBank |
159,08 |
159,08 |
167,03 |
0,70 |
0,70 |
0,70 |
BIDV |
158,12 |
159,08 |
166,68 |
0,55 |
0,56 |
0,70 |
Techcombank |
155,62 |
159,97 |
168,05 |
0,55 |
0,54 |
0,56 |
NCB |
157,66 |
158,86 |
166,74 |
-0,02 |
-0,02 |
1,31 |
Eximbank |
159,69 |
160,17 |
164,99 |
0,71 |
0,71 |
0,75 |
Sacombank |
160,36 |
160,86 |
165,39 |
0,67 |
0,67 |
0,67 |
Tỷ giá đô la Úc đảo chiều đi lên
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng trở lại sau hai ngày giảm tại các ngân hàng khảo sát. Duy chỉ có ngân hàng Vietinbank điều chỉnh tỷ giá mua tiền mặt giảm tiếp 30 đồng vào hôm nay.
Tỷ giá tại ngân hàng Sacombank hiện đang giữ mức cao nhất là 16.667 VND/AUD. Trong khi đó, tỷ giá tại ngân hàng Agribank đang có mức thấp nhất là 17.133 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.449 |
16.615 |
17.148 |
58 |
58 |
60 |
Agribank |
16.562 |
16.629 |
17.133 |
55 |
56 |
57 |
VietinBank |
16.632 |
16.732 |
17.182 |
-30 |
-30 |
-30 |
BIDV |
16.624 |
16.724 |
17.161 |
50 |
50 |
70 |
Techcombank |
16.350 |
16.618 |
17.255 |
65 |
66 |
65 |
NCB |
16.542 |
16.642 |
17.251 |
59 |
59 |
50 |
Eximbank |
16.610 |
16.660 |
17.195 |
63 |
63 |
67 |
Sacombank |
16.667 |
16.717 |
17.220 |
58 |
58 |
56 |
Tỷ giá bảng Anh tăng trở lại
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tại hầu hết các ngân hàng cùng tăng trong sáng nay. Theo ghi nhận, riêng ngân hàng Vietinbank vẫn điều chỉnh giảm tỷ giá ở cả hai chiều mua - bán.
Mức tỷ giá mua vào cao nhất theo khảo sát sáng nay là 32.107 VND/GBP và tỷ giá bán ra thấp nhất là 32.825 VND/GBP, cùng ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.555 |
31.874 |
32.896 |
87 |
88 |
90 |
Agribank |
31.688 |
31.879 |
32.859 |
83 |
83 |
85 |
VietinBank |
31.992 |
32.042 |
33.002 |
-79 |
-79 |
-79 |
BIDV |
31.811 |
32.003 |
32.915 |
55 |
56 |
98 |
Techcombank |
31.577 |
31.957 |
32.919 |
63 |
63 |
69 |
NCB |
31.951 |
32.071 |
32.842 |
72 |
72 |
20 |
Eximbank |
31.939 |
32.003 |
32.900 |
76 |
76 |
81 |
Sacombank |
32.107 |
32.157 |
32.825 |
55 |
55 |
62 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tiếp tục lao dốc
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) chủ yếu giảm tại các ngân hàng khảo sát. Trong đó, tỷ giá bán ra giảm tại 4 ngân hàng, tăng tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng trong phiên giao dịch sáng nay.
Tại chiều mua vào, tỷ giá cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank - 16,63 VND/KRW. Mặt khác, tỷ giá bán ra thấp nhất là tại ngân hàng BIDV - 19,1 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,95 |
17,72 |
19,33 |
-0,06 |
-0,07 |
-0,07 |
Agribank |
- |
17,65 |
19,28 |
- |
-0,06 |
-0,07 |
VietinBank |
16,63 |
17,43 |
20,23 |
-0,20 |
-0,20 |
-0,20 |
BIDV |
16,17 |
17,87 |
19,1 |
-0,06 |
- |
-0,05 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,46 |
16,46 |
20,97 |
-0,26 |
-0,26 |
0,33 |
Tỷ giá nhân dân tệ đồng loạt tăng
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 7 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.445 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.558 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.445 |
3.480 |
3.592 |
7 |
7 |
7 |
VietinBank |
- |
3.476 |
3.586 |
- |
3 |
3 |
BIDV |
- |
3.477 |
3.558 |
- |
5 |
9 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.453 |
3.603 |
- |
4 |
4 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.224 VND/USD và 25.474 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.845,74 VND/EUR và 28.317,66 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.368,57 VND/SGD và 19.149,29 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.122,87 VND/CAD và 18.893,15 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 613,02 VND/THB và 707,22 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.