Tỷ giá ngoại tệ tăng giảm khác nhau trong ngày 28/5
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngày 29/5
Tỷ giá yen Nhật giảm trở lại
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (28/5) đảo chiều giảm sau khi đồng loạt bật tăng vào phiên đầu tuần. Riêng Vietcombank là ngân hàng duy nhất điều chỉnh tỷ giá tăng 0,01 - 0,02 đồng theo cả hai chiều mua - bán.
Trong phiên sáng nay, mức tỷ giá mua vào cao nhất là 160,20 VND/JPY được ghi nhận tại Sacombank. Ngược lại, mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 164,93 VND/JPY ghi nhận tại Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
157,34 |
158,93 |
166,52 |
-0,2 |
-0,21 |
-0,22 |
Agribank |
158,00 |
158,86 |
166,06 |
-0,56 |
-0,34 |
-0,28 |
VietinBank |
158,95 |
158,95 |
166,90 |
-0,08 |
-0,08 |
-0,08 |
BIDV |
158,10 |
159,06 |
166,52 |
-0,24 |
-0,24 |
-0,26 |
Techcombank |
155,66 |
160,02 |
168,10 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
NCB |
158,04 |
159,24 |
166,62 |
-0,15 |
-0,15 |
-0,16 |
Eximbank |
159,54 |
160,02 |
164,93 |
-0,17 |
-0,17 |
-0,2 |
Sacombank |
160,20 |
160,70 |
165,25 |
-0,14 |
-0,14 |
-0,10 |
Tỷ giá đô la Úc tiếp tục đi lên
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tiếp tục tăng khoảng 40 - 86 đồng ở hai chiều mua vào và bán ra tại các ngân hàng.
Ngân hàng Sacombank hiện đang niêm yết tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là 16.747 VND/AUD. Mặt khác, ngân hàng Agribank đang có mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 17.181 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.504 |
16.671 |
17.205 |
53 |
54 |
55 |
Agribank |
16.610 |
16.677 |
17.181 |
40 |
40 |
46 |
VietinBank |
16.692 |
16.792 |
17.242 |
54 |
54 |
54 |
BIDV |
16.688 |
16.789 |
17.209 |
64 |
65 |
67 |
Techcombank |
16.430 |
16.698 |
17.345 |
76 |
76 |
86 |
NCB |
16.595 |
16.695 |
17.311 |
67 |
67 |
73 |
Eximbank |
16.647 |
16.697 |
17.244 |
63 |
63 |
63 |
Sacombank |
16.747 |
16.797 |
17.302 |
63 |
63 |
65 |
Tỷ giá bảng Anh duy trì đà tăng
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay tăng thêm khoảng 31 - 93 đồng theo hai chiều mua vào và bán ra ở tất cả các ngân hàng khảo sát.
Tỷ giá mua vào cao nhất với mức là 32.248 VND/GBP được ghi nhận tại Sacombank và tỷ giá bán ra thấp nhất với mức là 32.945 VND/GBP tại ngân hàng NCB.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.667 |
31.986 |
33.013 |
55 |
55 |
57 |
Agribank |
31.790 |
31.982 |
32.962 |
31 |
31 |
43 |
VietinBank |
32.116 |
32.166 |
33.126 |
70 |
70 |
70 |
BIDV |
31.946 |
32.139 |
33.014 |
69 |
70 |
71 |
Techcombank |
31.720 |
32.100 |
33.066 |
90 |
90 |
93 |
NCB |
32.062 |
32.182 |
32.945 |
84 |
84 |
84 |
Eximbank |
32.039 |
32.103 |
33.023 |
80 |
80 |
79 |
Sacombank |
32.248 |
32.298 |
32.958 |
68 |
68 |
76 |
Tỷ giá won Hàn Quốc vẫn biến động theo xu hướng tăng
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) trong sáng nay tiếp tục tăng 0,01 - 0,05 đồng tại các ngân hàng khảo sát. Duy chỉ có Techcombank vẫn giữ tỷ giá bán ổn định ở mức 21 VND/KRW.
VietinBank vẫn giữ mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là 16,9 VND/KRW. Song song đó, BIDV tiếp tục triển khai mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 19,33 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,16 |
17,96 |
19,59 |
0,03 |
0,04 |
0,04 |
Agribank |
- |
17,86 |
19,53 |
- |
0,01 |
0,02 |
VietinBank |
16,9 |
17,7 |
20,5 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
BIDV |
16,38 |
18,09 |
19,33 |
0,03 |
- |
0,03 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,69 |
16,69 |
21,19 |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
Tỷ giá nhân dân tệ quay đầu giảm
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, đa số các ngân hàng điều chỉnh giảm tỷ giá ở chiều bán ra. Còn chiều mua vào, chỉ duy nhất Vietcombank triển khai tỷ giá nhân dân tệ bằng tiền mặt.
Hiện tại, tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.440 VND/CNY, giảm 4 đồng so với hôm qua. Mặt khác, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.551 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.440 |
3.475 |
3.587 |
-4 |
-4 |
-4 |
VietinBank |
- |
3.473 |
3.583 |
- |
-1 |
-1 |
BIDV |
- |
3.473 |
3.551 |
- |
-3 |
-3 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.449 |
3.601 |
- |
0 |
-1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.238 VND/USD và 25.468 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.945,94 VND/EUR và 28.423,33 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.396,15 VND/SGD và 19.178,04 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.203,08 VND/CAD và 18.976,76 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 614,56 VND/THB và 708,99 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.