Tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng đồng loạt tăng trong phiên đầu tuần ngày 27/5
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngày 28/5
Tỷ giá yen Nhật đồng loạt tăng
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (27/5) được điều chỉnh tăng theo hai chiều mua - bán tại nhiều ngân hàng khảo sát. Riêng ngân hàng Vietcombank ghi nhận tỷ giá tăng ở chiều mua nhưng giảm ở chiều bán.
Sacombank hiện đang triển khai mức tỷ giá mua vào cao nhất là 160,34 VND/JPY. Mặt khác, Eximbank lại niêm yết mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 165,13 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
157,54 |
159,14 |
166,74 |
0,41 |
0,42 |
0,43 |
Agribank |
158,56 |
159,20 |
166,34 |
0,10 |
0,10 |
0,08 |
VietinBank |
159,03 |
159,03 |
166,98 |
1,02 |
0,87 |
-0,73 |
BIDV |
158,34 |
159,30 |
166,78 |
0,34 |
0,35 |
0,38 |
Techcombank |
155,65 |
160,01 |
168,08 |
0,17 |
0,17 |
0,13 |
NCB |
158,19 |
159,39 |
166,78 |
0,27 |
0,27 |
0,31 |
Eximbank |
159,71 |
160,19 |
165,13 |
0,27 |
0,27 |
0,31 |
Sacombank |
160,34 |
160,84 |
165,35 |
0,11 |
0,11 |
0,11 |
Tỷ giá đô la Úc điều chỉnh tăng tại nhiều nơi
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay ghi nhận tăng trong khoảng 7 - 158 đồng ở chiều mua vào và bán ra tại các ngân hàng. Tuy nhiên, Techcombank vẫn giữ tỷ giá ở chiều bán không đổi so với cuối tuần qua.
Tỷ giá mua vào cao nhất với mức là 16.684 VND/GBP được ghi nhận tại Sacombank và tỷ giá bán ra thấp nhất với mức là 17.135 VND/GBP tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.451 |
16.617 |
17.150 |
83 |
83 |
86 |
Agribank |
16.570 |
16.637 |
17.135 |
60 |
61 |
59 |
VietinBank |
16.638 |
16.738 |
17.188 |
78 |
158 |
8 |
BIDV |
16.624 |
16.724 |
17.142 |
77 |
77 |
80 |
Techcombank |
16.354 |
16.622 |
17.259 |
7 |
7 |
0 |
NCB |
16.528 |
16.628 |
17.238 |
80 |
80 |
84 |
Eximbank |
16.584 |
16.634 |
17.181 |
75 |
75 |
80 |
Sacombank |
16.684 |
16.734 |
17.237 |
45 |
45 |
43 |
Tỷ giá bảng Anh chủ yếu tăng
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay tăng khoảng 53 - 196 đồng tại các ngân hàng khảo sát. Duy chỉ có ngân hàng Techcombank điều chỉnh giảm tỷ giá ở cả hai chiều mua và bán.
Ngân hàng Sacombank niêm yết tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào - 32.180 VND/AUD. Bên cạnh đó, ngân hàng NCB đang có mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra - 32.861 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.612 |
31.931 |
32.956 |
138 |
139 |
144 |
Agribank |
31.759 |
31.951 |
32.919 |
87 |
88 |
83 |
VietinBank |
32.046 |
32.096 |
33.056 |
156 |
196 |
-14 |
BIDV |
31.877 |
32.069 |
32.943 |
116 |
117 |
125 |
Techcombank |
31.630 |
32.010 |
32.973 |
-21 |
-22 |
-23 |
NCB |
31.978 |
32.098 |
32.861 |
108 |
108 |
113 |
Eximbank |
31.959 |
32.023 |
32.944 |
118 |
118 |
127 |
Sacombank |
32.180 |
32.230 |
32.882 |
61 |
61 |
53 |
Tỷ giá won Hàn Quốc biến động theo xu hướng tăng
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) được nhiều ngân hàng điều chỉnh tăng trong sáng nay. Riêng Techcombank vẫn duy trì mức tỷ giá không đổi ở chiều bán ra.
Ngân hàng VietinBank tiếp tục duy trì mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là 16,85 VND/KRW. Trong khi đó, ngân hàng BIDV ấn định với mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là 19,3 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,13 |
17,92 |
19,55 |
0,07 |
0,08 |
0,09 |
Agribank |
- |
17,85 |
19,51 |
- |
0,04 |
0,05 |
VietinBank |
16,85 |
17,65 |
20,45 |
0,42 |
1,02 |
0,02 |
BIDV |
16,35 |
18,07 |
19,3 |
0,05 |
- |
0,07 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,65 |
16,65 |
21,15 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
Tỷ giá nhân dân tệ tăng nhẹ vài nơi
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng nhẹ so với cuối tuần qua.
Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 3 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.444 VND/CNY. Song song đó, BIDV vẫn là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.554 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.444 |
3.479 |
3.591 |
1 |
2 |
2 |
VietinBank |
- |
3.474 |
3.584 |
- |
28 |
-2 |
BIDV |
- |
3.476 |
3.554 |
- |
1 |
2 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.449 |
3.602 |
- |
0 |
1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.251 VND/USD và 25.481 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.917,13 VND/EUR và 28.392,91 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.398,42 VND/SGD và 19.180,38 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.164,17 VND/CAD và 18.936,17 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 614,08 VND/THB và 708,44 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.