Tỷ giá ngoại tệ ngày 26/5: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (26/5) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.264 VND/USD, tăng 17 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh tăng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Ghi nhận mới nhất cho thấy, tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và chiều bán ra đều được ghi nhận lần lượt tại ngân hàng Eximbank và BIDV tương ứng với mức 25.230 VND/USD và 25.282 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.730 VND/USD và 25.770 VND/USD, lần lượt với mức tăng 80 đồng và 40 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.264 |
17 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
23.051 |
25.477 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
25.247 |
25.477 |
18 |
18 |
VietinBank |
25.267 |
25.477 |
23 |
18 |
BIDV |
25.282 |
25.477 |
18 |
18 |
Techcombank |
25.253 |
25.477 |
20 |
18 |
Eximbank |
25.230 |
25.477 |
70 |
18 |
Sacombank |
25.269 |
25.477 |
50 |
18 |
Tỷ giá chợ đen |
25.730 |
25.770 |
80 |
40 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) ghi nhận xu hướng giảm chiếm đa số tại các ngân hàng khảo sát. Trong đó, Vietinbank điều chỉnh tỷ giá giảm mạnh đến 451 đồng ở chiều mua vào và 246 đồng ở chiều bán ra.
Theo khảo sát, chiều mua vào hiện đang có tỷ giá cao nhất tại ngân hàng Sacombank là 27.329 VND/EUR. Bên cạnh đó, chiều bán ra đang có tỷ giá thấp nhất tại ngân hàng Eximbank là 27.981 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.691 VND/EUR và 27.801 VND/EUR, tương ứng với mức tăng 34 đồng và 44 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.809 |
28.279 |
-156 |
-152 |
Vietinbank |
26.764 |
28.264 |
-451 |
-246 |
BIDV |
27.032 |
28.281 |
-108 |
19 |
Techcombank |
26.995 |
28.364 |
-61 |
-43 |
Eximbank |
27.068 |
27.981 |
-164 |
-162 |
Sacombank |
27.329 |
28.089 |
-94 |
-94 |
HSBC |
26.920 |
27.917 |
-98 |
-97 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.691 |
27.801 |
34 |
44 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tiếp tục giảm tại 8 ngân hàng khảo sát so với phiên đầu tuần. Hiện tại, 0,86 - 2 đồng là biên độ giảm tại chiều mua vào và 0,13 - 1,27 đồng là biên độ giảm ở chiều bán ra.
Tại chiều mua vào, tỷ giá tại ngân hàng Sacombank đang ở mức cao nhất là 160,23 VND/JPY. Trong khi đó, tại chiều bán ra, tỷ giá tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất là 164,82 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
157,13 |
166,31 |
-1,27 |
-1,27 |
Agribank |
158,46 |
166,26 |
-0,90 |
-1,02 |
Vietinbank |
158,01 |
167,71 |
-2,00 |
-0,25 |
BIDV |
158,00 |
166,40 |
-0,86 |
-0,13 |
Techcombank |
155,48 |
167,95 |
-1,17 |
-1,07 |
NCB |
157,92 |
166,47 |
-1,13 |
-1,16 |
Eximbank |
159,44 |
164,82 |
-1,11 |
-1,10 |
Sacombank |
160,23 |
165,24 |
-1,10 |
-1,10 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng ghi nhận giảm tỷ giá mua - bán trong phiên giao dịch cuối tuần. Hiện, tỷ giá mua vào tại Vietcombank, Agribank, VietinBank, NCB, Eximbank và Sacombank giảm trên mức 100 đồng.
Ngân hàng Sacombank hiện đang có tỷ giá mua vào cao nhất - 16.639 VND/AUD. Bên cạnh đó, ngân hàng BIDV đang có tỷ giá bán ra thấp nhất - 17.062 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
16.368 |
17.064 |
-251 |
-254 |
Agribank |
16.510 |
17.076 |
-234 |
-241 |
Vietinbank |
16.560 |
17.180 |
-244 |
-174 |
BIDV |
16.547 |
17.062 |
-124 |
-151 |
Techcombank |
16.347 |
17.259 |
-175 |
-169 |
NCB |
16.448 |
17.154 |
-257 |
-260 |
Eximbank |
16.509 |
17.101 |
-257 |
-260 |
Sacombank |
16.639 |
17.194 |
-222 |
-222 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng giảm không đồng nhất tại các ngân hàng khảo sát. Riêng ngân hàng Vietinbank điều chỉnh tỷ giá mua giảm 55 đồng nhưng tỷ giá bán lại tăng mạnh 115 đồng trong phiên giao dịch cuối tuần.
32.119 là mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank. Trong khi đó, 32.748 là mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra được ghi nhận tại ngân hàng NCB.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
31.474 |
32.812 |
-24 |
-11 |
Agribank |
31.672 |
32.836 |
25 |
19 |
Vietinbank |
31.890 |
33.070 |
-55 |
115 |
BIDV |
31.761 |
32.818 |
164 |
41 |
Techcombank |
31.651 |
32.996 |
112 |
123 |
NCB |
31.870 |
32.748 |
-12 |
-11 |
Eximbank |
31.841 |
32.817 |
-22 |
-13 |
Sacombank |
32.119 |
32.829 |
39 |
38 |