Tỷ giá ngoại tệ ngày 25/5 biến động trái chiều trong phiên cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật điều chỉnh trái chiều
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (25/5) biến động khác nhau giữa các ngân hàng khảo sát. Riêng ngân hàng Vietcombank, NCB và Eximbank điều chỉnh giảm tỷ giá ở chiều mua vào so với thứ Bảy tuần trước.
Ngân hàng Sacombank đang triển khai mức tỷ giá mua vào cao nhất - 160,23 VND/JPY. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank ấn định mức tỷ giá bán ra thấp nhất - 164,82 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
157,13 |
158,72 |
166,31 |
0 |
0 |
0 |
Agribank |
158,46 |
159,10 |
166,26 |
-0,17 |
-0,17 |
-0,19 |
VietinBank |
158,01 |
158,16 |
167,71 |
-0,79 |
-0,64 |
0,96 |
BIDV |
158,00 |
158,95 |
166,40 |
0,01 |
0,01 |
0,03 |
Techcombank |
155,48 |
159,84 |
167,95 |
0,03 |
0,03 |
0,1 |
NCB |
157,92 |
159,12 |
166,47 |
0 |
0 |
0 |
Eximbank |
159,44 |
159,92 |
164,82 |
0 |
0 |
0 |
Sacombank |
160,23 |
160,73 |
165,24 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
Tỷ giá đô la Úc tăng giảm khác nhau
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay biến động không đồng nhất nhưng xu hướng tăng chiếm đa số.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank hiện đang ở mức cao nhất là 16.639 VND/AUD. Mặt khác, tỷ giá bán ra tại ngân hàng BIDV đang ở mức thấp nhất là 17.062 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.368 |
16.534 |
17.064 |
0 |
0 |
0 |
Agribank |
16.510 |
16.576 |
17.076 |
-36 |
-36 |
-37 |
VietinBank |
16.560 |
16.580 |
17.180 |
2 |
-78 |
72 |
BIDV |
16.547 |
16.647 |
17.062 |
10 |
10 |
13 |
Techcombank |
16.347 |
16.615 |
17.259 |
76 |
77 |
83 |
NCB |
16.448 |
16.548 |
17.154 |
0 |
0 |
0 |
Eximbank |
16.509 |
16.559 |
17.101 |
0 |
0 |
0 |
Sacombank |
16.639 |
16.689 |
17.194 |
29 |
29 |
29 |
Tỷ giá bảng Anh biến động trái chiều
Tỷ giá bảng Anh (GBP) được các ngân hàng khảo sát điều chỉnh không đồng nhất. Trong đó, ngân hàng Techcombank tăng mạnh tỷ giá ở cả hai chiều mua và bán.
Ngân hàng Sacombank được ghi nhận hiện đang có tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào trong khi ngân hàng NCB ấn định tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra vào hôm nay, tương ứng với mức 32.119 VND/GBP và 32.748 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.474 |
31.792 |
32.812 |
0 |
0 |
0 |
Agribank |
31.672 |
31.863 |
32.836 |
-53 |
-54 |
-55 |
VietinBank |
31.890 |
31.900 |
33.070 |
-57 |
-97 |
113 |
BIDV |
31.761 |
31.952 |
32.818 |
8 |
7 |
10 |
Techcombank |
31.651 |
32.032 |
32.996 |
115 |
116 |
128 |
NCB |
31.870 |
31.990 |
32.748 |
0 |
0 |
0 |
Eximbank |
31.841 |
31.905 |
32.817 |
0 |
0 |
0 |
Sacombank |
32.119 |
32.169 |
32.829 |
34 |
34 |
41 |
Tỷ giá won Hàn Quốc biến động không đồng nhất
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) điều chỉnh tăng giảm trái chiều tại các ngân hàng khảo sát. Riêng ngân hàng Vietcombank, Techcombank và NCB tiếp tục duy trì mức tỷ giá so với ngày hôm qua.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là tại ngân hàng VietinBank, đạt 16,43 VND/KRW. Bên cạnh đó, tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là tại ngân hàng Techcombank, đạt 19,23 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,06 |
17,84 |
19,46 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
Agribank |
- |
17,81 |
19,46 |
- |
-0,04 |
-0,05 |
VietinBank |
16,43 |
16,63 |
20,43 |
-0,36 |
-0,96 |
0,04 |
BIDV |
16,3 |
18,01 |
19,23 |
0,01 |
- |
0,01 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,59 |
16,59 |
21,09 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
Tỷ giá nhân dân tệ phần lớn giữ ổn định
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, không thay đổi so với ngày hôm qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 4 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.443 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.552 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.443 |
3.477 |
3.589 |
0 |
0 |
0 |
VietinBank |
- |
3.446 |
3.586 |
- |
-30 |
0 |
BIDV |
- |
3.475 |
3.552 |
- |
-2 |
-2 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.449 |
3.601 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.247 VND/USD và 25.477 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.809,13 VND/EUR và 28.279,00 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.350,94 VND/SGD và 19.130,90 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.066,32 VND/CAD và 18.834,18 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 613,77 VND/THB và 708,08 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.