|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank ngày 27/5, đa số ngoại tệ xoay chiều tăng

10:07 | 27/05/2024
Chia sẻ
Sáng nay (27/5), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank chủ yếu tăng. Hiện, tỷ giá USD, euro, won Hàn Quốc đồng loạt tăng tại hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (27/5) ghi nhận tăng tốc. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD sáng nay tăng nhẹ 4 đồng tại hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.251 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.281 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.481 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) lần lượt tăng 1.08 đồng, 109,1 đồng và 113,91 đồng tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 26.917,13 VND/EUR, 27.189,02 VND/EUR và 28.392,91 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng 137,69 đồng, 139,09 đồng và 143,52 đồng, ứng với mức 31.612,62 VND/GBP, 31.931,94 VND/GBP và 32.956,20 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt là 157,54 VND/JPY, chiều mua chuyển khoản là 159,14 VND/JPY và chiều bán ra là 166,74 VND/JPY - ghi nhận lần lượt tăng 0,41 đồng, 0,42 đồng và 0,43 đồng so với cuối tuần qua.

Cùng đà tăng, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hiện lần lượt đạt mức 16,13 VND/KRW (mua tiền mặt - tăng 0,07 đồng), 17,92 VND/KRW (mua chuyển khoản - tăng 0,08 đồng) và 19,55 VND/KRW (bán ra - tăng 0,09 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.251

25.281

25.481

4

4

4

Euro

EUR

26.917,13

27.189,02

28.392,91

108,00

109,10

113,91

Bảng Anh

GBP

31.612,62

31.931,94

32.956,20

137,69

139,09

143,52

Yen Nhật

JPY

157,54

159,14

166,74

0,41

0,42

0,43

Đô la Úc

AUD

16.451,57

16.617,74

17.150,78

82,82

83,65

86,32

Đô la Singapore

SGD

18.398,42

18.584,27

19.180,38

47,48

47,97

49,48

Baht Thái

THB

614,08

682,31

708,44

0,31

0,34

0,36

Đô la Canada

CAD

18.164,17

18.347,64

18.936,17

97,85

98,84

101,99

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.152,87

27.427,14

28.306,91

28,71

28,99

29,91

Đô la Hong Kong

HKD

3177

3209,09

3312,02

-0,08

-0,08

-0,10

Nhân dân tệ

CNY

3444,4

3479,19

3591,33

1,29

1,30

1,34

Krone Đan Mạch

DKK

-

3635,57

3774,77

-

15,07

15,64

Rupee Ấn Độ

INR

-

305,87

318,09

-

1,06

1,09

Won Hàn Quốc

KRW

16,13

17,92

19,55

0,07

0,08

0,09

Dinar Kuwait

KWD

-

82.760,51

86.068,78

-

-11,67

-12,20

Ringgit Malaysia

MYR

-

5351,03

5467,72

-

9,54

9,75

Krone Na Uy

NOK

-

2357,69

2457,78

-

21,42

22,33

Rúp Nga

RUB

-

270,53

299,47

-

6,12

6,76

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6772,22

7042,93

-

3,28

3,40

Krona Thụy Điển

SEK

-

2340,68

2440,05

-

18,40

19,19

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt phần lớn xoay chiều tăng vào lúc 9h30 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) đảo chiều tăng mạnh 392 đồng, 217 đồng và 187 đồng tại hai chiều mua - bán, ứng với mức 27.156 VND/EUR (mua tiền mặt), 27.191 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 28.451 VND/EUR (bán ra).

VietinBank cũng tăng 0,42 đồng, 1,02 đồng và 0,02 đồng đối với tỷ giá won Hàn Quốc ở các chiều mua vào tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, lên mức 16,85 VND/KRW, 17,65 VND/KRW và 20,45 VND/KRW.

Đối với đồng USD, tỷ giá xoay chiều tăng 58 đồng ở chiều mua vào và 4 đồng ở chiều bán ra, hiện đạt mức 25.245 VND/USD và 25.481 VND/USD.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh (GBP) biến đồng trái chiều tại hai chiều mua - bán. Cụ thể, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt là 32.046 VND/GBP (tăng 156 đồng), chiều mua chuyển khoản là 32.096 VND/GBP (tăng 196 đồng) và chiều bán ra là 33.056 VND/GBP (giảm 14 đồng).

Tương tự, tỷ giá yen Nhật ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản lần lượt tăng 1,02 đồng và 0,87 đồng, ứng với mức 159,03 VND/JPY. Trái lại, ở chiều bán ra, ngân hàng lại điều chỉnh giảm 0,73 đồng, xuống còn 166,98 VND/JPY.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.638

16.738

17.188

78

158

8

Dollar Canada (CAD)

18.377

18.477

19.027

48

138

-12

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.383

27.488

28.288

70

155

5

Euro (EUR)

27.156

27.191

28.451

392

217

187

Bảng Anh (GBP)

32.046

32.096

33.056

156

196

-14

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.184

3.199

3.334

54

59

-1

Yen Nhật (JPY)

159,03

159,03

166,98

1,02

0,87

-0,73

Won Hàn Quốc (KRW)

16,85

17,65

20,45

0,42

1,02

0,02

Dollar New Zealand (NZD)

15.346

15.396

15.913

15

55

-8

Dollar Singapore (SGD)

18.413

18.513

19.243

108

198

128

Baht Thái Lan (THB)

641,83

686,17

709,83

-0,04

4,30

-0,04

Dollar Mỹ (USD)

25.245

25.245

25.481

58

58

4

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên