Tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng tiếp tục lao dốc trong ngày 30/5
Tỷ giá yen Nhật giảm phiên thứ ba liên tiếp
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (30/5) bước sang phiên thứ ba giảm giá liên tiếp tại các ngân hàng. Riêng VietinBank niêm yết tỷ giá ở hai chiều mua - bán không đổi so với ngày hôm qua.
Tỷ giá tại Sacombank hiện đang được ghi nhận với mức cao nhất ở chiều mua là 159,69 VND/JPY. Mặt khác, tỷ giá tại Eximbank với mức thấp nhất ở chiều bán là 164,24 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
156,85 |
158,44 |
166,01 |
0,01 |
0,02 |
0,01 |
Agribank |
157,73 |
158,36 |
165,52 |
-0,05 |
-0,05 |
-0,05 |
VietinBank |
158,38 |
158,38 |
166,33 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
BIDV |
157,57 |
158,52 |
165,98 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,01 |
Techcombank |
155,07 |
159,43 |
167,49 |
-0,08 |
-0,08 |
-0,07 |
NCB |
157,68 |
158,88 |
165,43 |
0,68 |
0,68 |
-0,64 |
Eximbank |
158,98 |
159,46 |
164,24 |
-0,15 |
-0,15 |
-0,12 |
Sacombank |
159,69 |
160,19 |
164,72 |
-0,16 |
-0,16 |
-0,14 |
Tỷ giá đô la Úc tiếp tục đi xuống
Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm tiếp 69 - 134 đồng tại các ngân hàng so với thời điểm khảo sát vào hôm qua. Hiện, hai ngân hàng Techcombank và Sacombank cùng điều chỉnh giảm trên mức 100 đồng ở hai chiều mua - bán.
Vietinbank trở thành ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất với mức 16.662 VND/AUD. Bên cạnh đó, Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 17.076 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.391 |
16.557 |
17.088 |
-69 |
-69 |
-71 |
Agribank |
16.507 |
16.573 |
17.076 |
-75 |
-76 |
-77 |
VietinBank |
16.662 |
16.762 |
17.212 |
0 |
0 |
0 |
BIDV |
16.574 |
16.674 |
17.091 |
-77 |
-78 |
-77 |
Techcombank |
16.285 |
16.552 |
17.190 |
-125 |
-126 |
-125 |
NCB |
16.483 |
16.583 |
17.201 |
-71 |
-71 |
-62 |
Eximbank |
16.547 |
16.597 |
17.128 |
-75 |
-75 |
-75 |
Sacombank |
16.609 |
16.659 |
17.164 |
-134 |
-134 |
-134 |
Tỷ giá bảng Anh giảm phiên thứ hai liên tiếp
Tỷ giá bảng Anh (GBP) so với hôm qua tiếp tục giảm tại các ngân hàng, và ghi nhận phiên giảm thứ hai liên tiếp. Cụ thể, biên độ giảm trong khoảng 136 - 162 đồng (mua vào) và 77 - 161 đồng (bán ra).
Mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào là 32.071 VND/GBP và thấp nhất ở chiều bán ra là 32.763 VND/GBP, lần lượt được ghi nhận tại ngân hàng Vietinbank và Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.468 |
31.786 |
32.806 |
-143 |
-144 |
-148 |
Agribank |
31.605 |
31.796 |
32.774 |
-148 |
-149 |
-151 |
VietinBank |
32.071 |
32.121 |
33.081 |
0 |
0 |
0 |
BIDV |
31.756 |
31.947 |
32.817 |
-136 |
-137 |
-149 |
Techcombank |
31.514 |
31.894 |
32.850 |
-153 |
-153 |
-157 |
NCB |
31.879 |
31.999 |
32.822 |
-130 |
-130 |
-77 |
Eximbank |
31.863 |
31.927 |
32.819 |
-139 |
-139 |
-136 |
Sacombank |
32.052 |
32.102 |
32.763 |
-162 |
-162 |
-161 |
Tỷ giá won Hàn Quốc giảm tại các ngân hàng
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) cũng biến động theo chiều hướng tăng ở các ngân hàng. Riêng Vietinbank và Techcombank vẫn giữ nguyên mức tỷ giá ổn định so với phiên trước đó.
VietinBank hiện đang niêm yết mức tỷ giá mua vào là 16,83 VND/KRW - cao nhất. Ngoài ra, BIDV ấn định mức tỷ giá bán ra là 19,15 VND/KRW - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,01 |
17,79 |
19,4 |
-0,10 |
-0,11 |
-0,12 |
Agribank |
- |
17,71 |
19,35 |
- |
-0,12 |
-0,15 |
VietinBank |
16,83 |
17,63 |
20,43 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
BIDV |
16,23 |
17,93 |
19,15 |
-0,12 |
- |
-0,14 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,72 |
16,72 |
20,64 |
0,08 |
0,08 |
-0,51 |
Tỷ giá nhân dân tệ giảm nhẹ vài nơi
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm nhẹ 1 đồng so với ngày hôm qua. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 2 ngân hàng, tăng tại 1 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.438 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV cũng là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.549 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.438 |
3.473 |
3.585 |
-1 |
-1 |
-1 |
VietinBank |
- |
3.473 |
3.583 |
- |
0 |
0 |
BIDV |
- |
3.472 |
3.549 |
- |
-1 |
-1 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.449 |
3.599 |
- |
0 |
1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.220 VND/USD và 25.470 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.771,99 VND/EUR và 28.239,84 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.339,11 VND/SGD và 19.118,57 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.081,09 VND/CAD và 18.849,59 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 609,44 VND/THB và 703,09 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.