Tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng chủ yếu giảm trong ngày 26/7
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (26/7) tại các ngân hàng bất ngờ quay đầu giảm 0,79 - 1,91 đồng theo cả hai chiều mua - bán. Trong đó, tỷ giá ở chiều bán đều giảm mạnh hơn 1 đồng tại tất cả các ngân hàng.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ biến động trái chiều trong phiên cuối tuần 27/7 27/07/2024 - 12:16
Sacombank hiện đang có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 162,70 VND/JPY. Trong khi đó, Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất 166,98 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
159,31 |
160,92 |
168,61 |
-1,13 |
-1,14 |
-1,19 |
Agribank |
160,41 |
161,05 |
168,49 |
-0,97 |
-0,98 |
-1,28 |
VietinBank |
160,67 |
160,97 |
168,42 |
-1,83 |
-1,83 |
-1,83 |
BIDV |
160,16 |
161,13 |
169,31 |
-1,86 |
-1,87 |
-1,69 |
Techcombank |
157,78 |
161,94 |
170,25 |
-1,9 |
-1,91 |
-1,9 |
NCB |
159,56 |
160,76 |
168,63 |
-1,84 |
-1,84 |
-1,85 |
Eximbank |
161,93 |
162,42 |
166,98 |
-0,79 |
-0,79 |
-1,05 |
Sacombank |
162,70 |
163,20 |
167,71 |
-1,29 |
-1,29 |
-1,29 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) sáng nay chưa dứt đà lao dốc, hiện các ngân hàng vẫn điều chỉnh giảm thêm từ 11 - 112 đồng theo cả hai chiều mua vào và bán ra.
Sacombank tiếp tục là ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 16.379 VND/AUD. Song song đó, Eximbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất tại mức 16.812 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.132 |
16.295 |
16.817 |
-82 |
-83 |
-87 |
Agribank |
16.271 |
16.336 |
16.830 |
-67 |
-68 |
-68 |
VietinBank |
16.329 |
16.429 |
16.879 |
-16 |
-16 |
-16 |
BIDV |
16.312 |
16.411 |
16.912 |
-45 |
-44 |
-27 |
Techcombank |
16.053 |
16.320 |
16.959 |
-14 |
-14 |
-14 |
NCB |
16.157 |
16.257 |
16.966 |
-46 |
-46 |
-51 |
Eximbank |
16.270 |
16.319 |
16.812 |
-86 |
-86 |
-112 |
Sacombank |
16.379 |
16.429 |
16.934 |
-14 |
-14 |
-11 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận tiếp tục giảm mạnh trong khoảng 95 - 215 đồng tại tất cả các ngân hàng được khảo sát.
32.281 VND/GBP là mức tỷ giá mua vào cao nhất được ghi nhận tại Sacombank. Ngược lại, 32.949 VND/GBP là mức tỷ giá bán ra thấp nhất ghi nhận tại Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.690 |
32.014 |
33.042 |
-171 |
-169 |
-173 |
Agribank |
31.878 |
32.070 |
33.039 |
-141 |
-142 |
-143 |
VietinBank |
32.170 |
32.220 |
33.180 |
-97 |
-97 |
-97 |
BIDV |
31.971 |
32.164 |
33.232 |
-145 |
-146 |
-105 |
Techcombank |
31.760 |
32.141 |
33.098 |
-107 |
-108 |
-109 |
NCB |
32.031 |
32.151 |
32.974 |
-152 |
-152 |
-160 |
Eximbank |
32.048 |
32.112 |
32.949 |
-164 |
-164 |
-215 |
Sacombank |
32.281 |
32.331 |
33.001 |
-113 |
-113 |
-95 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ghi nhận giảm khoảng 0,02 - 0,07 đồng trong phiên giao dịch sáng hôm nay. Ở chiều bán ra, tỷ giá giảm tại 3 ngân hàng và ổn định tại 3 ngân hàng.
Hiện VietinBank vẫn giữ mức tỷ giá mua vào cao nhất là 17,26 VND/KRW. Mặt khác, BIDV áp dụng mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 18,98 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,79 |
17,54 |
19,13 |
-0,05 |
-0,06 |
-0,07 |
Agribank |
- |
17,51 |
19,11 |
- |
-0,03 |
-0,04 |
VietinBank |
17,26 |
17,66 |
19,26 |
0,00 |
0,00 |
0,00 |
BIDV |
16 |
17,67 |
18,98 |
-0,02 |
- |
0,00 |
Techcombank |
- |
- |
19,4 |
- |
- |
0,00 |
NCB |
14,26 |
16,26 |
20,77 |
-0,05 |
-0,05 |
-0,05 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát hôm nay cho thấy, tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại các ngân hàng chủ yếu tăng ở chiều bán ra. Ngược lại, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 6 đồng so với hôm qua.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 3.426 VND/CNY. Ngoài ra, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá bán ra thấp nhất 3.565 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.426 |
3.461 |
3.573 |
6 |
7 |
8 |
VietinBank |
- |
3.455 |
3.565 |
- |
7 |
7 |
BIDV |
- |
3.460 |
3.587 |
- |
1 |
7 |
Techcombank |
- |
3.358 |
3.600 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.417 |
3.559 |
- |
-5 |
-10 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 159,31 VND/USD và 168,61 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.754,59 VND/EUR và 28.221,75 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18,359.90 VND/SGD và 19.140,42 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.843,07 VND/CAD và 18.601,62 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 616,88 VND/THB và 711,68 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.