|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngoại tệ ngày 9/4: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua

07:30 | 09/04/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ phiên cuối tuần so với đầu tuần: Euro, yen Nhật, bảng Anh tăng giá so với hôm đầu tuần. Trong khi đó đồng USD hạ giá trong tuần vừa qua.

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (9/4) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.603 VND/USD, tăng nhẹ 1 đồng so với đầu tuần.

Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, có thể thấy giá USD đồng loạt giảm tại các ngân hàng so với hôm đầu tuần, mức giảm dao động trong khoảng 28 - 40 đồng.

BIDV là ngân hàng có giá mua vào USD cao nhất ở mức 23.300 VND/USD. Ở chiều bán ra Eximbank và BIDV cùng có giá thấp nhất là 23.600 VND/USD.

Trên thị trường chợ đen giá USD ở hai chiều mua - bán có giá là 23.380 VND/USD - 23.480 VND/USD, giữ nguyên so với đầu tuần.

 

Tỷ giá USD phiên cuối tuần

Thay đổi so với đầu tuần

Tỷ giá trung tâm (VND/USD)

23.603

1

Biên độ giao dịch (+/-3%)

22.423

24.783

Ngân hàng

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

23.250

23.620

-30

-30

VietinBank

23.259

23.619

-29

-29

BIDV

23.300

23.600

-30

-30

Techcombank

23.277

23.619

-28

-31

Eximbank

23.220

23.600

-30

-40

Sacombank

23.247

23.750

-33

-35

Tỷ giá chợ đen

23.380

23.480

0

0

Tỷ giá Euro cuối tuần

Tỷ giá euro (EUR) theo khảo sát ghi nhận có xu hướng tăng giá ở đa số ngân hàng. Riêng ‏VietinBank‏‏ giảm mạnh giá euro ở hai chiều mua - bán so với phiên sáng thứ Hai.

Sacombank đang có giá mua vào euro cao nhất trong các ngân hàng ở mức 25.393 VND/EUR. Đồng thời ngân hàng này cũng đang có giá bán ra thấp nhất ghi nhận ở mức 25.906 VND/EUR.

Tại thị trường chợ đen giá EUR cùng tăng thêm 29 ở cả hai chiều mua - bán, ghi nhận lần lượt là 25.509 VND/EUR - 25.589 VND/EUR.

Ngân hàng

Tỷ giá EUR phiên cuối tuần

Thay đổi so với đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

‏Vietcombank‏

24.938

26.334

221

233

‏VietinBank‏

24.698

25.998

-249

-84

‏BIDV‏

25.120

26.331

235

247

‏Techcombank‏

24.943

26.276

209

217

‏Eximbank‏

25.226

25.914

231

226

‏Sacombank‏

25.393

25.906

238

231

‏HSBC‏

25.093

26.067

228

237

‏Tỷ giá chợ đen (VND/EUR)‏

25.509

25.589

29

29

Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Tỷ giá yen Nhật (JPY) vào cuối tuần đồng loạt tăng mạnh so với phiên giao dịch đầu tuần tại 8 ngân hàng thương mại được khảo sát. Trong đó mức tăng ít nhất là 0,36 đồng và tăng nhiều nhất là 2,11 đồng.

Sacombank có giá bán ra cao nhất trong các ngân hàng ở mức 175,92  VND/ JPY . Trong khi đó Eximbank có giá bán ra thấp nhất sáng nay ở mức  180,01 VND/JPY .

Ngân hàng

Tỷ giá JPY phiên cuối tuần

Thay đổi so với đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

VCB

173,17

183,33

1,63

1,72

Agribank

175,48

182,60

1,57

1,63

Vietinbank

173,26

182,96

0,36

2,11

BIDV

173,67

182,94

1,48

1,54

Techcombank

171,13

183,46

1,65

1,64

NCB

174,71

181,55

1,62

1,54

Eximbank

175,23

180,01

1,63

1,60

Sacombank

175,92

181,46

1,41

1,36

Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) trong sáng nay đang tăng giá tại 6 ngân hàng và giảm tại 2 ngân hàng so với phiên giao dịch vào sáng thứ Hai.

Sacombank có giá bán ra cao nhất trong các ngân hàng ở mức 15.458 VND/AUD. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra thấp nhất sáng nay ở mức 15.862 VND/AUD

Ngân hàng

Tỷ giá AUD phiên cuối tuần

Thay đổi so với đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

VCB

15.246

15.896

8

8

Agribank

15.357

15.891

3

3

Vietinbank

15.319

16.039

-75

-5

BIDV

15.333

15.903

-3

-3

Techcombank

15.132

16.020

9

14

NCB

15.314

16.019

24

17

Eximbank

15.426

15.862

44

39

Sacombank

15.458

15.914

16

10

Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng loạt tăng giá mạnh vào cuối tuần tại 8 ngân hàng trong nước. Mức tăng giá nhiều nhất là 352 đồng và tăng ít nhất là 100 đồng so với đầu tuần.

Sacombank vẫn đang có giá mua vào bảng Anh cao nhất trong 8 ngân hàng là 28.967 VND/GBP. Đồng thời tại đây cũng đang có giá bán ra thấp nhất là 29.480 VND/GBP.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP phiên cuối tuần

Thay đổi so với đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

VCB

28.413

29.625

279,88

292

Agribank

28.668

29.497

296

303

Vietinbank

28.553

29.733

100

270

BIDV

28.566

29.824

335

352

Techcombank

28.393

29.681

327

326

NCB

28.807

29.599

328

312

Eximbank

28.752

29.536

326

323

Sacombank

28.967

29.480

310

309

Ngọc Mai