Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 6/4: Bảng Anh, đô la Úc giảm mạnh
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (6/4) chưa dứt đà tăng và vẫn tiếp tục tăng cao ở nhiều ngân hàng. Mức tăng giá nhiều nhất so với hôm qua ghi nhận được là 0,69 đồng. Chỉ riêng Ngân hàng Quốc Dân (NCB) điều chỉnh giảm giá mua vào của đồng ngoại tệ này.
Sacombank có giá mua vào yen Nhật cao nhất trong các ngân hàng ở mức 176,81 VND/JPY. Trong khi đó ở chiều bán ra Eximbank lại có giá thấp nhất ở mức 180,95 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
174,2 |
175,96 |
184,5 |
0,65 |
0,65 |
0,69 |
Agribank |
175,96 |
176,17 |
183,11 |
0,11 |
0,11 |
0,13 |
Vietinbank |
175,64 |
175,64 |
183,59 |
0,62 |
0,62 |
0,62 |
BIDV |
174,72 |
175,77 |
184,03 |
0,46 |
0,46 |
0,47 |
Techcombank |
172,05 |
175,27 |
184,4 |
0,45 |
0,45 |
0,4 |
NCB |
173,36 |
174,56 |
182,34 |
-1,76 |
-1,76 |
0,38 |
Eximbank |
176,14 |
176,67 |
180,95 |
0,34 |
0,34 |
0,36 |
Sacombank |
176,81 |
177,31 |
182,36 |
0,58 |
0,58 |
0,58 |
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 7/4: Bảng Anh, đô la Úc tiếp tục giảm sâu 07/04/2023 - 09:59
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tiếp đà giảm giá thêm tại các ngân hàng được khảo sát. Chênh lệch giá so với sáng qua dao động trong khoảng 118,29 - 157 đồng.
Sacombank vẫn đang có giá cao nhất ở chiều bán ra ghi nhận ở mức 15.518 VND/AUD. Mặt khác Eximbank là ngân hàng có giá bán ra thấp nhất ở mức 15.912 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.337,70 |
15.492,63 |
15.998,56 |
-118,29 |
-119,48 |
-123,34 |
Agribank |
15.414 |
15.476 |
15.949 |
-155 |
-156 |
-157 |
Vietinbank |
15.471 |
15.571 |
16.121 |
-136 |
-136 |
-136 |
BIDV |
15.383 |
15.476 |
15.957 |
-132 |
-133 |
-137 |
Techcombank |
15.202 |
15.465 |
16.098 |
-133 |
-134 |
-122 |
NCB |
15.379 |
15.479 |
16.089 |
-150 |
-150 |
-143 |
Eximbank |
15.474 |
15.520 |
15.912 |
-131 |
-132 |
-134 |
Sacombank |
15.518 |
15.568 |
15.976 |
-135 |
-135 |
-135 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay quay đầu giảm 111,19 - 149 đồng sau khi tăng mạnh tại các ngân hàng vào sáng qua.
Sacombank vẫn đang có giá mua vào bảng Anh cao nhất trong 8 ngân hàng là 28.985 VND/GBP. Đồng thời tại đây cũng đang có giá bán ra thấp nhất là 29.493 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
28.456,89 |
28.744,33 |
29.683,01 |
-111,19 |
-112,31 |
-115,92 |
Agribank |
28.667 |
28.840 |
29.496 |
-147 |
-148 |
-149 |
Vietinbank |
28.800 |
28.850 |
29.810 |
-117 |
-117 |
-117 |
BIDV |
28.562 |
28.734 |
29.818 |
-114 |
-115 |
-126 |
Techcombank |
28.412 |
28.780 |
29.703 |
-123 |
-122 |
-125 |
NCB |
28.812 |
28.932 |
29.614 |
-144 |
-144 |
-139 |
Eximbank |
28.750 |
28.836 |
29.533 |
-139 |
-140 |
-144 |
Sacombank |
28.985 |
29.035 |
29.493 |
-114 |
-114 |
-122 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tiếp tục giảm giá so với hôm qua. Còn ở chiều bán ra có 5 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có giá không đổi.
VietinBank hiện có có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất ở mức 15,98 VND/KRW. Trong khi BIDV lại đang có giá bán ra thấp nhất trong các ngân hàng ở mức 18,68 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,37 |
17,07 |
18,73 |
-0,09 |
-0,11 |
-0,12 |
Agribank |
- |
17,02 |
19,61 |
- |
-0,1 |
-0,12 |
Vietinbank |
15,98 |
16,78 |
19,58 |
-0,12 |
-0,12 |
-0,12 |
BIDV |
15,92 |
17,58 |
18,68 |
-0,09 |
-0,11 |
-0,08 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
13,97 |
15,97 |
20,03 |
-0,12 |
-0,12 |
-0,08 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, chỉ Vietcombank có giao dịch mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tiếp tục giảm nhẹ so với hôm qua. Ở chiều bán ra nhân dân tệ có 3 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng có giá không đổi.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.339,06 VND/CNY. BIDV đang có giá bán ra thấp nhất trong sáng nay ở mức 3.465 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.339,06 |
3.372,79 |
3.483,45 |
-2,85 |
-2,87 |
-2,97 |
Vietinbank |
- |
3.370 |
3.480 |
- |
0 |
0 |
BIDV |
- |
3.353 |
3.465 |
- |
-1 |
-3 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.347 |
3.472 |
- |
-9 |
-11 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có giá mua vào - bán ra là: 23.250 - 23.620 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có giá mua vào - bán ra là: 24.899,49 - 26.304,98 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.203,33 - 17.944,57 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có giá mua vào - bán ra là: 16.978,39 - 17.709,93 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có giá mua vào - bán ra là: 609,42 - 703,45 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.