Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 4/4: Nhiều đồng tiền tệ tăng mạnh
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (4/4) đồng loạt tăng giá mạnh tại các ngân hàng được khảo sát, mức tăng ghi nhận được trong khoảng 0,37 - 1,08 đồng so với hôm qua.
Sacombank tiếp tục có giá mua vào yen Nhật cao nhất hôm nay ở mức 174,98 VND/JPY. Mặt khác ở chiều bán ra Eximbank lại có giá thấp nhất trong các ngân hàng ở mức 179,47 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
172,56 |
174,31 |
182,69 |
1,02 |
1,03 |
1,08 |
Agribank |
174,28 |
174,48 |
181,36 |
0,37 |
0,37 |
0,39 |
Vietinbank |
173,61 |
173,61 |
181,56 |
0,71 |
0,71 |
0,71 |
BIDV |
172,72 |
173,76 |
181,93 |
0,53 |
0,53 |
0,53 |
Techcombank |
170,13 |
173,35 |
182,48 |
0,65 |
0,66 |
0,66 |
NCB |
173,71 |
174,91 |
180,54 |
0,62 |
0,62 |
0,53 |
Eximbank |
174,64 |
175,16 |
179,47 |
1,04 |
1,04 |
1,06 |
Sacombank |
174,98 |
175,48 |
180,56 |
0,47 |
0,47 |
0,46 |
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 5/4: Yen Nhật, bảng Anh tiếp tục tăng mạnh 05/04/2023 - 09:54
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) đảo chiều tăng mạnh trở lại sau phiên giảm giá vào sáng qua. Mức tăng ít nhất ghi nhận được là 242 đồng và tăng nhiều nhất là 313 đồng so với hôm qua.
Ở chiều mua vào Sacombank vẫn đang có giá cao nhất ghi nhận ở mức 15.724 VND/AUD. Trong khi đó ở chiều bán ra Eximbank có giá thấp nhất ở mức 16.136 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.528,92 |
15.685,78 |
16.191,08 |
290,17 |
293,11 |
302,54 |
Agribank |
15.624 |
15.687 |
16.163 |
270 |
271 |
275 |
Vietinbank |
15.672 |
15.772 |
16.322 |
278 |
278 |
278 |
BIDV |
15.578 |
15.672 |
16.159 |
242 |
243 |
253 |
Techcombank |
15.395 |
15.659 |
16.282 |
272 |
273 |
276 |
NCB |
15.590 |
15.690 |
16.292 |
300 |
300 |
290 |
Eximbank |
15.686 |
15.733 |
16.136 |
304 |
305 |
313 |
Sacombank |
15.724 |
15.774 |
16.180 |
282 |
282 |
276 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đảo chiều tăng trở lại sau khi liên tục giảm giá trong những ngày trước, mức tăng cao nhất so với hôm qua ghi nhận được là 299 đồng.
Sacombank tiếp tục có giá mua vào bảng Anh cao nhất ở mức 28.934 VND/GBP. Đồng thời nhà băng này cũng đang có giá bán ra thấp nhất là 29.443 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
28.404,11 |
28.691,02 |
29.615,26 |
270,51 |
273,24 |
282,02 |
Agribank |
28.628 |
28.801 |
29.456 |
256 |
258 |
262 |
Vietinbank |
28.734 |
28.784 |
29.744 |
281 |
281 |
281 |
BIDV |
28.490 |
28.662 |
29.749 |
259 |
261 |
277 |
Techcombank |
28.339 |
28.706 |
29.637 |
273 |
274 |
282 |
NCB |
28.772 |
28.892 |
29.561 |
293 |
293 |
274 |
Eximbank |
28.717 |
28.803 |
29.512 |
291 |
292 |
299 |
Sacombank |
28.934 |
28.984 |
29.443 |
277 |
277 |
272 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá so với phiên sáng qua. Còn ở chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giữ nguyên như cũ.
VietinBank hiện có có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất ở mức 16,16 VND/KRW. Trong khi BIDV lại đang có giá bán ra thấp nhất trong các ngân hàng ở mức 18,81 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,54 |
17,27 |
18,94 |
0,08 |
0,09 |
0,1 |
Agribank |
- |
17,17 |
19,79 |
- |
0,11 |
0,13 |
Vietinbank |
16,16 |
16,96 |
19,76 |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
BIDV |
16,06 |
17,74 |
18,81 |
0,14 |
0,15 |
0,16 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,15 |
16,15 |
20,18 |
0,02 |
0,02 |
0,12 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, chỉ Vietcombank có giao dịch mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm giá nhẹ so với hôm qua. Ở chiều bán ra hiện có 3 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có giá không đổi.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.343,53 VND/CNY. BIDV đang có giá bán ra thấp nhất trong sáng nay ở mức 3.468 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.343,53 |
3.377,30 |
3.486,62 |
-3,44 |
-3,48 |
-3,59 |
Vietinbank |
- |
3.372 |
3.482 |
- |
4 |
4 |
BIDV |
- |
3.356 |
3.468 |
- |
4 |
4 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.356 |
3.483 |
- |
4 |
4 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có giá mua vào - bán ra là: 23.280 - 23.650 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có giá mua vào - bán ra là: 24.942,81 - 26.339,47 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.250,03 - 17.985,58 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.036,83 - 17.763,28 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có giá mua vào - bán ra là: 606,63 - 699,93 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.