Tỷ giá ngoại tệ ngày 4/2: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (4/2) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.959 VND/USD, giảm 77 đồng so với phiên đầu tuần.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 5/2: Giảm tại hầu hết ngân hàng 05/02/2024 - 09:31
Theo ghi nhận tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng đồng loạt điều chỉnh tỷ giá giảm tại cả hai chiều mua và bán.
Chiều mua vào hiện đang có mức tỷ giá cao nhất là tại BIDV, đạt 24.185 VND/USD. Ngoài ra, chiều bán ra có mức tỷ giá thấp nhất cũng là tại ngân hàng, đạt 24.495 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.867 VND/USD và 24.927 VND/USD, lần lượt giảm 33 đồng và 53 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.959 |
-77 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.761 |
25.157 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.130 |
24.500 |
-240 |
-240 |
VietinBank |
24.095 |
24.555 |
-258 |
-218 |
BIDV |
24.185 |
24.495 |
-250 |
-250 |
Techcombank |
24.174 |
24.529 |
-232 |
-223 |
Eximbank |
24.110 |
24.500 |
-240 |
-240 |
Sacombank |
24.130 |
24.600 |
-240 |
-240 |
Tỷ giá chợ đen |
24.867 |
24.927 |
-33 |
-53 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) mua vào và bán ra được ghi nhận giảm tại các ngân hàng khảo sát so với phiên giao dịch đầu tuần.
Mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào là 26.228 VND/EUR và mức tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra là 26.799 VND/EUR, cùng ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.630 VND/EUR và 26.740 VND/EUR, tương ứng với mức giảm 288 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.777 |
27.193 |
-212 |
-223 |
VietinBank |
25.413 |
26.913 |
-832 |
-467 |
BIDV |
26.024 |
27.237 |
-153 |
-157 |
Techcombank |
25.909 |
27.256 |
-126 |
-129 |
Eximbank |
26.111 |
26.860 |
-151 |
-150 |
Sacombank |
26.228 |
26.799 |
-161 |
-160 |
HSBC |
26.008 |
27.016 |
-134 |
-140 |
Tỷ giá chợ đen |
26.630 |
26.740 |
-288 |
-288 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) thay đổi theo chiều hướng giảm tại nhiều ngân hàng. Riêng ngân hàng Agribank và Techcombank có mức tỷ giá tăng tại chiều mua vào và bán ra.
Ngân hàng Sacombank triển khai tỷ giá mua vào là 163,75 VND/JPY - cao nhất. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank ghi nhận tỷ giá bán ra là 168,00 VND/JPY - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
160,92 |
170,32 |
-0,13 |
-0,15 |
Agribank |
163,51 |
169,33 |
0,10 |
0,08 |
VietinBank |
159,87 |
169,57 |
-2,90 |
-1,15 |
BIDV |
161,97 |
170,54 |
-0,09 |
-0,08 |
Techcombank |
159,30 |
171,78 |
0,08 |
0,12 |
NCB |
161,90 |
169,62 |
-0,15 |
-0,17 |
Eximbank |
163,31 |
168,00 |
-0,23 |
-0,19 |
Sacombank |
163,75 |
168,83 |
-0,14 |
-0,14 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm đồng loạt so với phiên giao dịch đầu tuần. Theo đó, biên độ giảm trong khoảng 119 - 434 đồng tại chiều mua và 119 - 364 đồng tại chiều bán.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank đang ở mức cao nhất - 15.843 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng VietinBank ở mức thấp nhất - 16.157 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.626 |
16.292 |
-150 |
-155 |
Agribank |
15.757 |
16.286 |
-135 |
-146 |
VietinBank |
15.537 |
16.157 |
-434 |
-364 |
BIDV |
15.754 |
16.301 |
-126 |
-127 |
Techcombank |
15.562 |
16.458 |
-119 |
-119 |
NCB |
15.728 |
16.419 |
-139 |
-142 |
Eximbank |
15.790 |
16.275 |
-146 |
-148 |
Sacombank |
15.843 |
16.307 |
-149 |
-146 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) cũng ghi nhận giảm đồng loạt vào cuối tuần so với phiên đầu tuần. Trong đó, VietinBank giảm mạnh tỷ giá mua và bán, lần lượt với mức giảm 665 đồng và 495 đồng.
Sacombank là ngân hàng đồng loạt ghi nhận mức tỷ giá mua vào cao nhất và tỷ giá bán ra thấp nhất, lần lượt với mức 30.813 VND/GBP và 31.343 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
30.241 |
31.529 |
-192 |
-199 |
Agribank |
30.509 |
31.492 |
-155 |
-170 |
VietinBank |
30.193 |
31.373 |
-665 |
-495 |
BIDV |
30.390 |
31.545 |
-175 |
-180 |
Techcombank |
30.308 |
31.630 |
-125 |
-119 |
NCB |
30.602 |
31.543 |
-187 |
-193 |
Eximbank |
30.576 |
31.453 |
-184 |
-183 |
Sacombank |
30.813 |
31.343 |
-188 |
-181 |