Tỷ giá ngoại tệ ngày 29/8: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (29/8) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.142 VND/USD, giảm 35 đồng so với phiên sáng đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, cả hai chiều mua vào và bán ra các ngân hàng đồng loạt giảm giá so với đầu tuần.
Eximbank có giá mua USD cao nhất ở mức 22.690 VND/USD, giảm 30 đồng so với đầu tuần. Ngoài ra, Eximbank cũng có giá bán ra USD thấp nhất ở mức là 22.870 VND/USD, giảm 30 đồng.
Tỷ giá USD chợ đen tại cả hai chiều mua - bán cùng đồng loạt giảm 30 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngày | Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.142 | -35 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.448 | 23.836 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 22.660 | 22.890 | -25 | -25 |
VietinBank | 22.678 | 22.898 | -24 | -24 |
BIDV | 22.685 | 22.885 | -40 | -40 |
Techcombank | 22.680 | 22.895 | -30 | -30 |
Eximbank | 22.690 | 22.870 | -30 | -30 |
Sacombank | 22.687 | 22.902 | -28 | -28 |
Tỷ giá chợ đen | 23.010 | 23.110 | -30 | -30 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, tại cả chiều mua vào và bán ra đều có 6 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá so với phiên sáng ngày thứ Hai.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 26.588 VND/EUR, tăng 74 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.029 VND/EUR, so với sáng đầu tuần tăng 103 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen điều chỉnh tăng cùng lúc 50 đồng tại cả hai chiều giao dịch.
Ngày | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra |
Vietcombank | 26.135 | 27.495 | 100 | 105 |
Vietinbank | 26.215 | 27.260 | -103 | -103 |
BIDV | 26.369 | 27.464 | 97 | 99 |
Techcombank | 26.364 | 27.604 | 154 | 179 |
Eximbank | 26.461 | 27.029 | 66 | 103 |
Sacombank | 26.588 | 27.151 | 74 | 72 |
HSBC | 26.230 | 27.187 | 49 | 59 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 26.850 | 26.950 | 50 | 50 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại cả hai chiều mua - bán, 8 ngân hàng được khảo sát cùng giảm giá so với phiên sáng ngày thứ Hai.
Theo đó, ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 204,73 VND/JPY, giảm 0,44 đồng. Trong khi đó bán yen Nhật (JPY) thấp nhất cũng tại Eximbank ở mức 208,94 VND/JPY, giảm 0,37 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 201,99 | 212,59 | -0,51 | -0,54 |
Agribank | 203,99 | 209,27 | -0,22 | -0,74 |
Techcombank | 202,58 | 211,58 | -0,81 | -0,81 |
Vietinbank | 203,14 | 212,44 | -0,6 | -0,62 |
BIDV | 203,97 | 213,17 | -0,32 | -0,16 |
NCB | 203,48 | 209,64 | -0,75 | -0,74 |
Eximbank | 204,73 | 208,94 | -0,44 | -0,37 |
Sacombank | 204,41 | 210,81 | -0,8 | -0,77 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần khảo sát tại 8 ngân hàng trong nước, các ngân hàng đều đồng loạt tăng giá so với khảo sát đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 31.041 VND/GBP, tăng 105 đồng. Ngoài ra, Agribank là ngân hàng có giá bán ra thấp nhất là 31.479 VND/GBP, tăng 43 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 30.455,28 | 31.727,68 | 108,94 | 113,54 |
Agribank | 30.706 | 31.479 | 43 | 43 |
Techcombank | 30.854 | 31.864 | 88 | 88 |
Vietinbank | 30.569 | 31.805 | 80 | 84 |
BIDV | 30.692 | 31.921 | 198 | 272 |
NCB | 30.720 | 31.583 | 41 | 41 |
Eximbank | 30.832 | 31.488 | 61 | 97 |
Sacombank | 31.041,00 | 31.552,00 | 105,00 | 107,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua của 8 ngân hàng trong nước, tại cả hai chiều mua - bán các ngân hàng này đều đồng loạt điều chỉnh tăng giá so với đầu tuần.
Trong đó, Sacombank có giá mua đô la Úc cao nhất là 16.332 VND/AUD, tăng 201 đồng. Và tại Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 16.663 VND/AUD, tăng 208 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 16.107,31 | 16.780,26 | 193,28 | 201,38 |
Agribank | 16.154,00 | 16.737,00 | 188,00 | 160,00 |
Techcombank | 16.287,00 | 16.937,00 | 195,00 | 195,00 |
Vietinbank | 16.181,00 | 16.763,00 | 200,00 | 198,00 |
BIDV | 16.182,00 | 17.035,00 | 324,00 | 355,00 |
NCB | 16.152,00 | 16.757,00 | 145,00 | 146,00 |
Eximbank | 16.261,00 | 16.663,00 | 147,00 | 208,00 |
Sacombank | 16.332,00 | 16.947,00 | 201,00 | 208,00 |