Tỷ giá ngoại tệ ngày 21/11: Đô la Úc, bảng Anh quay đầu giảm
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (21/11) diễn biến trái chiều tại các ngân hàng. Techcombank, Eximbank, Vietcombank và Sacombank tăng tỷ giá, trong khi phần còn lại hạ. Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 161,14 VND/JPY được ghi nhận tại Eximbank, trong khi Eximbank có tỷ giá đạt mức thấp nhất 166,44 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 158,28 | 159,87 | 167,48 | 0,04 | 0,03 | 0,04 |
Agribank | 160 | 160,64 | 167,52 | -0,01 | -0,01 | 0,07 |
VietinBank | 160,2 | 160,5 | 168,3 | -0,09 | -0,09 | 0,26 |
BIDV | 160,35 | 160,61 | 167,64 | -0,19 | -0,19 | -0,19 |
Techcombank | 157,36 | 161,52 | 169,8 | 0,04 | 0,05 | 0,02 |
NCB | 159,24 | 160,44 | 168,33 | -0,02 | -0,02 | -0,03 |
Eximbank | 161,14 | 161,62 | 166,44 | 0,12 | 0,12 | 0,08 |
Sacombank | 161,05 | 161,55 | 168,1 | 0,21 | 0,21 | 0,23 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay giảm từ 13 đến 52 đồng tại các ngân hàng. Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.374 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV. Đồng thời, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 16.769 VND/AUD tại ngân hàng BIDV.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 16.132 | 16.295 | 16.818 | -48 | -49 | -51 |
Agribank | 16.228 | 16.293 | 16.782 | -37 | -37 | -29 |
Vietinbank | 16.292 | 16.392 | 16.842 | -52 | -52 | -52 |
BIDV | 16.374 | 16.399 | 16.769 | -45 | -44 | -38 |
Techcombank | 16.029 | 16.296 | 16.940 | -33 | -33 | -33 |
NCB | 16.153 | 16.253 | 16.962 | -39 | -39 | -47 |
Eximbank | 16.245 | 16.294 | 16.805 | -31 | -31 | -36 |
Sacombank | 16.211 | 16.311 | 16.879 | -14 | -14 | -13 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay giảm từ 38 đến 81 đồng ở các ngân hàng, đảo ngược xu hướng phục hồi đã ghi nhận trong phiên trước đó. Vietinbank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 31.775 VND/GBP. Trong khi đó, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 32.574 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 31.340 | 31.657 | 32.672 | -61 | -61 | -63 |
Agribank | 31.518 | 31.645 | 32.595 | -55 | -55 | -41 |
Vietinbank | 31.775 | 31.825 | 32.785 | -72 | -72 | -72 |
BIDV | 31.710 | 31.783 | 32.574 | -79 | -79 | -81 |
Techcombank | 31.389 | 31.768 | 32.717 | -47 | -48 | -65 |
NCB | 31.688 | 31.808 | 32.636 | -68 | -68 | -66 |
Eximbank | 31.619 | 31.682 | 32.613 | -62 | -62 | -70 |
Sacombank | 31.666 | 31.716 | 32.829 | -41 | -41 | -38 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay tại các ngân hàng đều đồng loạt đảo chiều giảm tại các ngân hàng, trừ Techcombank. Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,19 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 18,92 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 15,71 | 17,46 | 18,94 | -0,07 | -0,08 | -0,09 |
Agribank | - | 17,41 | 19,11 | - | -0,06 | -0,07 |
Vietinbank | 17,19 | 17,59 | 19,19 | -0,06 | -0,06 | -0,06 |
BIDV | 15,91 | 17,58 | 18,92 | -0,07 | -0,08 | -0,09 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,17 | 16,17 | 20,68 | -0,06 | -0,06 | -0,06 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, không đổi so với ngày hôm qua.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.419 VND/CNY. Ngoài ra, Vietcombank đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.564 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
Vietcombank | 3.419 | 3.454 | 3.564 | 0 | 0 | 0 |
Vietinbank | 3.468 | 3.578 | - | -1 | -1 | |
BIDV | - | 3.469 | 3.565 | - | 0 | 1 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.434 | 3.576 | - | -2 | -2 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.170 VND/USD và 25.504 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.121 VND/EUR và 27.553 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.459 VND/SGD và 19.244 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.737 VND/CAD và 18.490 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 649 VND/THB và 749 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.