|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngoại tệ ngày 2/3: Đô la Úc và bảng Anh tiếp tục giảm giá

10:04 | 02/03/2020
Chia sẻ
Hôm nay (2/3), tỷ giá các đồng ngoại tệ chủ chốt được điều chỉnh tăng ở cả hai chiều mua và bán ở nhiều ngân hàng so với tỷ giá ngày hôm qua, trừ đô la Úc, nhân dân tệ và bảng Anh.

Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay

Hôm nay (2/3), tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua vào có 1 ngân hàng tăng giá mua và 10 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá bán ra và 10 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Ngân hàng có giá mua cao nhất 213,94 VND/JPY là ACB và ngân hàng có giá bán thấp nhất là Agribank với 213,66 VND/JPY.

Ngân hàng

Tỷ giá JPY hôm nay (2/3/2020)

Tỷ giá JPY hôm qua (1/3/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

206,67

208,76

216,11

206,67

208,76

216,11

Agribank

209,67

211,01

213,66

209,67

211,01

213,66

ACB

213,94

214,47

216,97

N/A

N/A

N/A

Techcombank

210,51

211,36

217,38

210,51

211,36

217,38

VietinBank

211,12

211,62

217,12

211,12

211,62

217,12

BIDV

207,23

208,48

215,27

207,23

208,48

215,27

VPB

211,12

212,67

217,30

211,12

212,67

217,30

DAB

209,00

214,00

215,00

209,00

214,00

215,00

VIB

209,00

211,00

215,00

209,00

211,00

215,00

STB

213,00

214,00 

218,00 

212,00

213,00

217,00

NCB

210,35

211,55

215,39

210,35

211,55

215,39

Tỷ giá ngoại tệ ngày 2/3: Đô la Canada và bảng Anh giảm giá - Ảnh 1.

Ảnh minh họa

Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay

Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngày 3/3

Tỷ giá đô la Úc ở chiều mua vào có 2 ngân hàng giảm giá mua và 10 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 2 ngân hàng giảm giá bán và 10 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Agribank là ngân hàng có giá mua đô la Úc cao nhất với 15.077 VND/AUD và giá bán thấp nhất với 15.043 VND/AUD là tại Eximbank.

Ngân hàng

Tỷ giá AUD hôm nay (2/3/2020)

Tỷ giá AUD hôm qua (1/3/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

14.881

15.031

15.348

14.881

15.031

15.348

Agribank

15.077

15.138

15.387

15.077

15.138

15.387

ACB

14.947

15.007

15.213

N/A

N/A

N/A

Techcombank

14.742

14.926

15.428

14.742

14.926

15.428

VietinBank

14.933

15.063

15.533

14.933

15.063

15.533

BIDV

14.915

15.005

15.269

14.915

15.005

15.269

VPB

14.788

14.891

15.368

14.788

14.891

15.368

DAB

15.000

15.060

15.210

15.000

15.060

15.210

VIB

14.877

15.012

15.364

14.877

15.012

15.364

STB

14.913

15.013 

15.219 

14.925

15.025

15.231

EIB

14.998 

0.00

15.043 

15.005

0.00

15.050

NCB

14.963

15.053

15.367

14.963

15.053

15.367

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tại các ngân hàng hôm nay

So sánh tỷ giá bảng Anh giữa 11 ngân hàng hôm nay, ở chiều mua vào có 1 ngân hàng giảm giá mua và 10 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 1 ngân hàng giảm giá bán và 10 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Hiện NCB là ngân hàng có giá mua bảng Anh cao nhất với 29.621 VND/GBP và giá bán thấp nhất là tại Sacombank với 29.862 VND/GBP.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP hôm nay (2/3/2020)

Tỷ giá GBP hôm qua (1/3/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

29.455

29.752

30.077

29.455

29.752

30.077

Agribank

29.614

29.793

30.124

29.614

29.793

30.124

ACB

0.00

29.573

0.00

N/A

N/A

N/A

Techcombank

29.425

29.719

30.374

29.425

29.719

30.374

VietinBank

29.593

29.813

30.233

29.593

29.813

30.233

BIDV

29.592

29.770

30.197

29.592

29.770

30.197

VPB

29.330

29.556

30.036

29.330

29.556

30.036

DAB

29.540

29.650

29.950

29.540

29.650

29.950

VIB

29.470

29.738

30.202

29.470

29.738

30.202

STB

29.557

29.657 

29.862 

29.590

29.690

29.897

NCB

29.621

29.741

30.084

29.621

29.741

30.084

Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào có 7 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua và chiều bán ra có 7 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Ngân hàng Quốc Dân có giá mua won Hàn Quốc cao nhất là 17,71 VND/KRW và Agribank là ngân hàng có giá bán won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất với 19,92 VND/KRW.

Ngân hàng

Tỷ giá KRW hôm nay (2/3/2020)

Tỷ giá KRW hôm qua (1/3/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

16,66

18,51 

20,29 

16,63

18,48

20,25

Agribank

0,00

18,40

19,92

0,00

18,40

19,92

Techcombank

0,00

0,00

22,00

0,00

0,00

22,00

VietinBank

17,46 

18,26 

21,06 

17,39

18,19

20,99

BIDV

17,30 

19,11 

20,13 

17,21

0,00

20,89

SCB

0,00

19,10

21,00

N/A

N/A

N/A

STB

0,00

18,00

20,00

0,00

18,00

20,00

NCB

17,75 

18,35 

20,58 

17,71

18,31

20,54

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại các ngân hàng hôm nay

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay có 1 ngân hàng giảm giá mua và 4 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 3 ngân hàng giảm giá bán ra và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Ngân hàng

Tỷ giá CNY hôm nay (2/3/2020)

Tỷ giá CNY hôm qua (1/3/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

3.257

3.290

3.359

3.259

3.291

3.361

Techcombank

0.00

3.263 

3.394 

0.00

3.267

3.398

VietinBank

0.00

3.293 

3.353 

0.00

3.298

3.358

BIDV

0.00

3.280 

3.367 

0.00

3.273

3.360

STB

0.00

3.252 

3.424

0.00

3.253

3.424

Ngoài ra, còn nhiều loại tiền tệ khác được giao dịch trong ngày như:

Tỷ giá bath Thái Lan (THB) giao dịch trong khoảng từ 683,87 - 769,78 VND/THB,

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) giao dịch trong khoảng từ: 16.476 - 16.832 VND/SGD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) giao dịch trong khoảng từ: 17.095 - 17.522 VND/CAD.

(Tỷ giá được cập nhật theo website các ngân hàng và tham khảo từ website ngan-hang.com).

Ngọc Huyền

ĐHĐCĐ Nam Long: Doanh số quý I ước đạt 1.160 tỷ đồng, có thể đưa ra thị trường 15.000 sản phẩm trong ba năm tới
HĐQT Nam Long định hướng phát triển trong năm 2024 tập trung vào dòng sản phẩm nhà ở vừa túi tiền và hợp với nhu cầu thị trường, mục tiêu bán trên 3.100 sản phẩm với doanh số kỳ vọng đạt 9.554 tỷ đồng.