Tỷ giá ngoại tệ ngày 10/9: Bảng Anh, yen Nhật cùng giảm
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay 10/9, yen Nhật và bảng Anh đều đồng loạt giảm trong khi đô la Úc, won Hàn Quốc và nhân dân tệ cùng điều chỉnh tăng tại các ngân hàng so với ngày hôm qua.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (10/9) đồng loạt giảm trong khoảng 0,13 đồng đến 0,56 ở cả hai chiều mua vào và bán ra tại tất cả các ngân hàng được khảo. Trong đó, tỷ giá tại NCB giảm mạnh nhất, 0,56 đồng ở cả hai chiều.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 170,16 VND/JPY được ghi nhận tại Sacombank, trong khi Eximbank có tỷ giá đạt mức thấp nhất 175,65 VND/JPY ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 166,9 | 168,58 | 176,65 | -0,33 | -0,34 | -0,35 |
Agribank | 167,66 | 168,33 | 176,17 | -0,22 | -0,22 | -0,26 |
VietinBank | 168,44 | 168,74 | 176,19 | -0,3 | -0,3 | -0,3 |
BIDV | 168,72 | 168,99 | 177,05 | -0,19 | -0,19 | -0,2 |
Techcombank | 165,46 | 169,66 | 177,99 | -0,13 | -0,13 | -0,16 |
NCB | 167,44 | 168,64 | 176,52 | -0,56 | -0,56 | -0,56 |
Eximbank | 169,25 | 169,76 | 175,65 | -0,26 | -0,26 | -0,47 |
Sacombank | 170,16 | 170,66 | 176,18 | -0,35 | -0,35 | -0,35 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tiếp tục giảm tại phần lớn ngân hàng. Duy chỉ có ngân hàng BIDV nâng tỷ giá thêm 6 và 5 đồng ở cả hai chiều.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.273 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 16.674 VND/AUD tại ngân hàng VCB.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15.994 | 16.155 | 16.674 | 0 | 40 | 0 |
Agribank | 16.107 | 16.172 | 16.677 | -14 | -14 | -14 |
Vietinbank | 16.172 | 16.272 | 16.722 | -39 | -39 | -39 |
BIDV | 16.273 | 16.297 | 16.696 | 6 | 5 | 5 |
Techcombank | 15.902 | 16.168 | 16.804 | -28 | -28 | -31 |
NCB | 16.016 | 16.116 | 16.832 | -45 | -45 | -41 |
Eximbank | 16.113 | 16.161 | 16.742 | -58 | -59 | -76 |
Sacombank | 16.233 | 16.283 | 16.785 | -4 | -4 | -9 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tại 8 ngân hàng được khảo sát tiếp tục giảm từ 54 đồng đến 153 đồng cả đối với chiều mua và chiều bán.
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất là 32.003 VND/GBP. NCB là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất là 32.714 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.408 | 31.725 | 32.745 | -81 | -82 | -85 |
Agribank | 31.627 | 31.754 | 32.741 | -80 | -80 | -80 |
Vietinbank | 31.853 | 31.903 | 32.863 | -98 | -98 | -98 |
BIDV | 31.860 | 31.933 | 32.790 | -54 | -55 | -56 |
Techcombank | 31.466 | 31.846 | 32.796 | -70 | -70 | -90 |
NCB | 31.778 | 31.898 | 32.714 | -127 | -127 | -127 |
Eximbank | 31.720 | 31.783 | 32.860 | -117 | -118 | -153 |
Sacombank | 32.003 | 32.053 | 32.716 | -89 | -89 | -79 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay tại các ngân hàng đều đồng loạt giảm nhẹ so với phiên sáng qua. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên như mức giá cập nhật trước đó.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,36 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,11 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 15,87 | 17,63 | 19,23 | -0,01 | -0,02 | -0,02 |
Agribank | - | 17,58 | 19,39 | - | 0 | -0,01 |
Vietinbank | 17,36 | 17,76 | 19,36 | -0,02 | -0,02 | -0,02 |
BIDV | 16,1 | 17,79 | 19,11 | 0 | - | 0 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,35 | 16,35 | 20,86 | -0,04 | -0,04 | -0,04 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 3 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại Vietcombank, Eximbank, tăng nhẹ tại BIDV và đi ngang ở VietinBank, Techcombank.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.398 VND/CNY. Ngoài ra, Vietinbank đang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.534 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.398 | 3.432 | 3.543 | -3 | -3 | -3 |
Vietinbank | - | 3.424 | 3.534 | - | 0 | 0 |
BIDV | - | 3.436 | 3.539 | - | 3 | 2 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.400 | 3.550 | - | -7 | -7 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.480 VND/USD và 24.850 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.526 VND/EUR và 27.982 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.410 VND/SGD và 19.193 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.731 VND/CAD và 18.486 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 643 VND/THB và 742 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.