Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 14/8: Xu hướng giảm chiếm đa số
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/8
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (14/8) giảm tại hầu hết ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, VietinBank tăng tỷ giá ở chiều mua vào và NCB tăng tỷ giá ở chiều bán ra.
Ngân hàng Sacombank hiện đang ấn định mức tỷ giá mua tiền mặt là 162,05 VND/JPY, cao nhất. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank đang giữ mức tỷ giá bán ra là 165,81 VND/JPY, thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
159,27 |
160,88 |
168,61 |
-0,22 |
-0,22 |
-0,23 |
Agribank |
161,50 |
161,65 |
168,09 |
-0,07 |
-0,57 |
-0,09 |
VietinBank |
160,67 |
160,67 |
168,62 |
0,98 |
0,83 |
-0,77 |
BIDV |
160,21 |
161,17 |
168,75 |
-0,06 |
-0,07 |
-0,04 |
Techcombank |
157,26 |
160,41 |
169,54 |
-0,04 |
-0,05 |
-0,06 |
NCB |
159,90 |
161,10 |
167,65 |
-0,29 |
-0,29 |
0,31 |
Eximbank |
161,45 |
161,93 |
165,81 |
-0,44 |
-0,45 |
-0,45 |
Sacombank |
162,05 |
162,55 |
167,58 |
-0,20 |
-0,20 |
-0,19 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) phần lớn giảm tại phần lớn các chiều giao dịch mua vào và bán ra. Riêng ngân hàng VietinBank điều chỉnh tỷ giá tăng ở chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản.
Tỷ giá ngoại tệ đô la Úc cao nhất ở chiều mua tiền mặt là tại ngân hàng Sacombank, đạt 15.185 VND/AUD. Mặt khác, tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra là tại ngân hàng Eximbank, đạt 15.595 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.003 |
15.155 |
15.643 |
-82 |
-83 |
-85 |
Agribank |
15.077 |
15.138 |
15.607 |
-127 |
-127 |
-128 |
VietinBank |
15.143 |
15.243 |
15.693 |
21 |
101 |
-49 |
BIDV |
15.061 |
15.152 |
15.608 |
-115 |
-116 |
-122 |
Techcombank |
14.870 |
15.132 |
15.753 |
-65 |
-65 |
-63 |
NCB |
15.026 |
15.126 |
15.742 |
-165 |
-165 |
-114 |
Eximbank |
15.155 |
15.200 |
15.595 |
-95 |
-96 |
-98 |
Sacombank |
15.185 |
15.235 |
15.639 |
-105 |
-105 |
-107 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng, giảm trái chiều tại 8 ngân hàng khảo sát. Hiện, tỷ giá mua vào ghi nhận tăng tại 3 ngân hàng và giảm tại 5 ngân hàng trong phiên giao dịch sáng nay.
Sacombank là ngân hàng giữ tỷ giá mua tiền mặt cao nhất với mức 29.927 VND/GBP. Đồng thời, đây cũng là ngân hàng giữ tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 30.432 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.358 |
29.655 |
30.610 |
31 |
32 |
33 |
Agribank |
29.595 |
29.774 |
30.441 |
1 |
1 |
1 |
VietinBank |
29.754 |
29.804 |
30.764 |
148 |
188 |
-22 |
BIDV |
29.483 |
29.661 |
30.781 |
-42 |
-43 |
-47 |
Techcombank |
29.354 |
29.725 |
30.653 |
-43 |
-43 |
-42 |
NCB |
29.669 |
29.789 |
30.610 |
-60 |
-60 |
13 |
Eximbank |
29.695 |
29.784 |
30.497 |
-35 |
-35 |
-36 |
Sacombank |
29.927 |
29.977 |
30.432 |
-40 |
-40 |
-47 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) thay đổi theo chiều hướng tăng tại nhiều ngân hàng. Trong khi đó, Techcombank ghi nhận tỷ giá bán ra ổn định còn VietinBank điều chỉnh tỷ giá tăng ở cả hai chiều mua -bán.
Đối với chiều mua tiền mặt, tỷ giá cao nhất đang ở mức 16,1 VND/KRW - tại ngân hàng VietinBank. Tại chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất đang ở mức 18,79 VND/KRW - tại ngân hàng Vietcombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,43 |
17,14 |
18,79 |
-0,13 |
-0,15 |
-0,17 |
Agribank |
- |
17,09 |
19,67 |
- |
-0,14 |
-0,17 |
VietinBank |
16,1 |
16,9 |
19,7 |
0,44 |
1,04 |
0,04 |
BIDV |
15,99 |
17,66 |
19,13 |
-0,07 |
-0,08 |
-0,09 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,04 |
16,04 |
19,95 |
-0,15 |
-0,15 |
-0,18 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 6 đồng so với ngày thứ Bảy tuần trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 3 ngân hàng và ổn định tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.215 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.337 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.215 |
3.248 |
3.353 |
-6 |
-6 |
-6 |
VietinBank |
- |
3.237 |
3.347 |
- |
24 |
-6 |
BIDV |
- |
3.229 |
3.337 |
- |
-3 |
-2 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.228 |
3.349 |
- |
0 |
0 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.560 VND/USD và 23.930 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.314,59 VND/EUR và 26.731,53 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.096,33 VND/SGD và 17.824,96 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.217,09 VND/CAD và 17.950,88 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 596,60 VND/THB và 688,34 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.