Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/8: Đô la Úc, bảng Anh tăng đồng loạt
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 16/8
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (15/8) tiếp đà giảm trong phiên dịch hôm nay. Theo ghi nhận, biên độ giảm 0,2 - 0,23 đồng ở chiều mua vào và 0,2 - 0,22 đồng ở chiều bán ra.
Tỷ giá mua tiền mặt ghi nhận ở mức cao nhất với 161,82 VND/JPY là tại ngân hàng Sacombank. Trong khi đó, tỷ giá bán ra đang ở mức thấp nhất với 165,52 VND/JPY là tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
159,17 |
160,77 |
168,50 |
-0,10 |
-0,11 |
-0,11 |
Agribank |
161,43 |
162,08 |
165,52 |
-0,07 |
0,43 |
-2,57 |
VietinBank |
160,65 |
160,65 |
168,6 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
BIDV |
160,16 |
161,13 |
168,67 |
-0,05 |
-0,04 |
-0,08 |
Techcombank |
157,22 |
160,38 |
169,50 |
-0,04 |
-0,03 |
-0,04 |
NCB |
159,71 |
160,91 |
167,46 |
-0,19 |
-0,19 |
-0,19 |
Eximbank |
161,36 |
161,84 |
165,71 |
-0,09 |
-0,09 |
-0,10 |
Sacombank |
161,82 |
162,32 |
167,36 |
-0,23 |
-0,23 |
-0,22 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu tăng tại 8 ngân hàng khảo sát trong sáng nay. Theo đó, chiều mua vào và bán ra ghi nhận tỷ giá đồng loạt giảm dưới mức 100 đồng.
Ngân hàng Sacombank hiện đang giao dịch tỷ giá mua tiền mặt đô la Úc ở mức cao nhất là 15.216 VND/AUD. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán ra ở mức thấp nhất là 15.646 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.043 |
15.195 |
15.684 |
40 |
40 |
41 |
Agribank |
15.153 |
15.214 |
15.683 |
76 |
76 |
76 |
VietinBank |
15.186 |
15.286 |
15.736 |
43 |
43 |
43 |
BIDV |
15.119 |
15.210 |
15.668 |
58 |
58 |
60 |
Techcombank |
14.946 |
15.208 |
15.828 |
76 |
76 |
75 |
NCB |
15.079 |
15.179 |
15.794 |
53 |
53 |
52 |
Eximbank |
15.204 |
15.250 |
15.646 |
49 |
50 |
51 |
Sacombank |
15.216 |
15.266 |
15.671 |
31 |
31 |
32 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay tăng tại các ngân hàng khảo sát. Ghi nhận mới nhất cho thấy, Agribank, VietinBank, BIDV và Techcombank là những ngân hàng điều chỉnh tăng tỷ giá mua vào trên mức 100 đồng.
Tỷ giá mua tiền mặt cao nhất và tỷ giá bán ra thấp nhất được ghi nhận cùng một ngân hàng - Sacombank. Theo đó, tỷ giá lần lượt với mức 30.001 VND/GBP và 30.508 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.419 |
29.716 |
30.672 |
61 |
61 |
62 |
Agribank |
29.695 |
29.874 |
30.542 |
100 |
100 |
101 |
VietinBank |
29.856 |
29.906 |
30.866 |
102 |
102 |
102 |
BIDV |
29.585 |
29.764 |
30.879 |
102 |
103 |
98 |
Techcombank |
29.459 |
29.831 |
30.756 |
105 |
106 |
103 |
NCB |
29.753 |
29.873 |
30.698 |
84 |
84 |
88 |
Eximbank |
29.771 |
29.860 |
30.574 |
76 |
76 |
77 |
Sacombank |
30.001 |
30.051 |
30.508 |
74 |
74 |
76 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) giảm tại hầu hết ngân hàng trong phiên giao dịch hôm nay. Riêng ngân hàng Techcombank tiếp tục giữ nguyên mức tỷ giá so với ngày hôm qua.
Hình thức giao dịch tại chiều mua tiền mặt có tỷ giá cao nhất đạt mức 16,02 VND/KRW (tại ngân hàng VietinBank). Mặt khác, hình thức giao dịch tại chiều bán ra có tỷ giá thấp nhất đạt mức 18,76 VND/KRW (tại ngân hàng Vietcombank).
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,40 |
17,11 |
18,76 |
-0,03 |
-0,03 |
-0,03 |
Agribank |
- |
17,08 |
18,66 |
- |
-0,01 |
-1,01 |
VietinBank |
16,02 |
16,82 |
19,62 |
-0,08 |
-0,08 |
-0,08 |
BIDV |
15,97 |
- |
19,11 |
-0,02 |
- |
-0,02 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,02 |
16,02 |
19,94 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,01 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 2 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 2 ngân hàng, tăng tại 2 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.213 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.338 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.213 |
3.246 |
3.351 |
-2 |
-2 |
-2 |
VietinBank |
- |
3.234 |
3.344 |
- |
-3 |
-3 |
BIDV |
- |
3.230 |
3.338 |
- |
1 |
1 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.236 |
3.357 |
- |
8 |
8 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.620 VND/USD và 23.990 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.297,34 VND/EUR và 26.713,20 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.116,79 VND/SGD và 17.846,22 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.238,82 VND/CAD và 17.973,45 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 596,41 VND/THB và 688,12 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.