Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 16/8: yen Nhật, won Hàn Quốc tăng trở lại
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 17/8
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (16/8) quay đầu tăng tại 8 ngân hàng khảo sát. Hiện tại, ngân hàng Vietcombank tăng tỷ giá hơn 1 đồng trong khi các ngân hàng khác điều chỉnh tỷ giá tăng dưới mức nêu trên.
Ngân hàng Sacombank ấn định mức tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 162,71 VND/JPY, cao nhất. Bên cạnh đó, ngân hàng Agribank với tỷ giá ở chiều bán ra là 166,23 VND/JPY, thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
160,18 |
161,80 |
169,57 |
1,01 |
1,03 |
1,07 |
Agribank |
162,14 |
162,79 |
166,23 |
0,71 |
0,71 |
0,71 |
VietinBank |
161,38 |
161,38 |
169,33 |
0,73 |
0,73 |
0,73 |
BIDV |
160,72 |
161,69 |
169,27 |
0,56 |
0,56 |
0,60 |
Techcombank |
158,01 |
161,18 |
170,37 |
0,79 |
0,80 |
0,87 |
NCB |
160,60 |
161,80 |
168,41 |
0,89 |
0,89 |
0,95 |
Eximbank |
162,23 |
162,64 |
166,58 |
0,87 |
0,80 |
0,87 |
Sacombank |
162,71 |
163,21 |
168,29 |
0,89 |
0,89 |
0,93 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) biến động không đồng nhất trong phiên giao dịch giữa tuần. Theo ghi nhận, tỷ giá mua vào giảm đồng loạt tại 5 ngân hàng và tăng tại 3 ngân hàng.
Tại chiều mua tiền mặt, cao nhất là tỷ giá tại ngân hàng Sacombank với mức 15.243 VND/AUD. Ngoài ra, tại chiều bán ra, thấp nhất là tỷ giá tại ngân hàng BIDV với mức 15.637 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.055 |
15.207 |
15.696 |
12 |
12 |
12 |
Agribank |
15.113 |
15.174 |
15.644 |
-40 |
-40 |
-39 |
VietinBank |
15.192 |
15.292 |
15.742 |
6 |
6 |
6 |
BIDV |
15.091 |
15.182 |
15.637 |
-28 |
-28 |
-31 |
Techcombank |
14.921 |
15.183 |
15.809 |
-25 |
-25 |
-19 |
NCB |
15.072 |
15.172 |
15.796 |
-7 |
-7 |
2 |
Eximbank |
15.194 |
15.240 |
15.641 |
-10 |
-10 |
-5 |
Sacombank |
15.243 |
15.293 |
15.702 |
27 |
27 |
31 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà tăng đồng loạt tại các chiều giao dịch mua vào và bán ra. Khảo sát cho thấy, các ngân hàng Vietcombank, Agribank, Techcombank, NCB, Eximbank và Sacombank đều điều chỉnh tăng trên mức 200 đồng.
Sacombank là ngân hàng đang có tỷ giá mua tiền mặt với mức cao nhất 30.243 VND/GBP. Bên cạnh đó, Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán ra với mức thấp nhất 30.744 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.659 |
29.959 |
30.923 |
240 |
243 |
251 |
Agribank |
29.894 |
30.074 |
30.744 |
199 |
200 |
202 |
VietinBank |
30.055 |
30.105 |
31.065 |
199 |
199 |
199 |
BIDV |
29.758 |
29.937 |
31.057 |
173 |
173 |
178 |
Techcombank |
29.667 |
30.040 |
30.985 |
208 |
209 |
229 |
NCB |
29.983 |
30.103 |
30.936 |
230 |
230 |
238 |
Eximbank |
29.983 |
30.073 |
30.801 |
212 |
213 |
227 |
Sacombank |
30.243 |
30.293 |
30.758 |
242 |
242 |
250 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tại nhiều ngân hàng đều tăng vào sáng nay. Theo đó, 0,05 - 0,1 đồng là biên độ tăng đối với tỷ giá ở chiều mua vào và 0,04 - 0,1 đồng là biên độ tăng đối với tỷ giá ở chiều bán ra.
Tỷ giá mua tiền mặt tại ngân hàng VietinBank đang giữ mức cao nhất là 16,12 VND/KRW. Song song đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Agribank đang giữ mức thấp nhất là 18,70 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,48 |
17,20 |
18,86 |
0,08 |
0,09 |
0,10 |
Agribank |
- |
17,13 |
18,70 |
- |
0,05 |
0,04 |
VietinBank |
16,12 |
16,92 |
19,72 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
BIDV |
16,02 |
17,69 |
19,17 |
0,05 |
- |
0,06 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,10 |
16,10 |
20,02 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 11 so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.224 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.345 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.224 |
3.257 |
3.362 |
11 |
11 |
11 |
VietinBank |
- |
3.247 |
3.357 |
- |
13 |
13 |
BIDV |
- |
3.237 |
3.345 |
- |
7 |
7 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.257 |
3.379 |
- |
21 |
22 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.775 VND/USD và 24.145 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.466,76 VND/EUR và 26.891,81 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.194,04 VND/SGD và 17.926,56 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.317,65 VND/CAD và 18.055,44 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 597,58 VND/THB và 689,47 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.