|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 25/8: Nhiều ngoại tệ tăng giá

09:58 | 25/08/2022
Chia sẻ
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank: Nhiều đồng tiền tệ như USD, nhân dân tệ, yen Nhật, bảng Anh, euro… cùng được điều chỉnh tăng giá trong phiên sáng nay.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…

Khảo sát vào lúc 9h30 hôm nay ngày 25/8: Có 3 ngoại tệ được điều chỉnh tại VCB trong sáng nay gồm có nhân dân tệ, Dinar Kuwait và rúp Nga.

Trong khi đó có tới 17 đồng tiền tệ ghi nhận tăng giá so với phiên giao dịch sáng qua, có thể kể đến như: Đô la Úc, Đô la Canada, Euro, Bảng Anh, Yen Nhật, USD, Baht Thái…

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ chủ chốt:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tiếp tục tăng thêm 20 đồng ở cả hai chiều giao dịch, ghi nhận mua - bán ở mức 23.280 VND/USD - 23.590 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) đã có dấu hiệu tăng giá trở lại, theo đó giá mua vào là 22.804,35 VND/EUR - bán ra 24.081,32 VND/EUR, tương ứng tăng 78,82 đồng và 83,20 đồng.

Tỷ giá bảng Anh (GBP): tăng giá nhẹ ở hai chiều giao dịch, theo đó giá mua vào - bán ra hiện là 26.976,36 VND/GBP - 28.126,69 VND/GBP, tăng tương ứng 2,49 đồng và 2,54 đồng so với hôm qua.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tiếp tục giảm mạnh, chiều mua vào có giá 3.348,75 VND/CNY - chiều bán ra có giá 3.492,07 VND/CNY, giảm lần lượt 9,13 đồng và 9,54 đồng tại mỗi chiều giao dịch.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ghi nhận tăng giá so với hôm qua. Giá mua vào và bán ra được công bố ở mức 166,58 VND/JPY - 176,35 VND/JPY. Tăng đồng thời 0,11 đồng ở cả hai chiều giao dịch.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đang được giao dịch mua - bán ở mức 15,14 VND/KRW - 18,45 VND/KRW,tăng lần lượt 0,03 đồng và 0,04 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại VCB có giá mua vào là 15.817,51 VND/AUD tăng 34,05 đồng và giá bán ra là 16.492,01 VND/AUD, tăng 35,48 đồng.

Tỷ giá baht Thái (THB) quay đầu tăng giá, mua vào với giá 576,84 VND/THB - bán ra với giá 665,56 VND/THB, tương ứng tăng 2,89 đồng và 3,33 đồng so với hôm qua.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.817,51

15.977,28

16.492,01

34,05

34,39

35,48

Đô la Canada

CAD

17.637,50

17.815,65

18.389,60

30,01

30,30

31,25

Franc Thụy Sĩ

CHF

23.664,60

23.903,64

24.673,72

5,50

5,56

5,70

Nhân dân tệ

CNY

3.348,75

3.382,57

3.492,07

-9,13

-9,23

-9,54

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.089,61

3.208,34

-

10,70

11,10

Euro

EUR

22.804,35

23.034,70

24.081,32

78,82

79,61

83,20

Bảng Anh

GBP

26.976,36

27.248,84

28.126,69

2,49

2,50

2,54

Đô la Hồng Kông

HKD

2.912,83

2.942,25

3.037,04

2,78

2,81

2,90

Rupee Ấn Độ

INR

-

293,14

304,90

-

0,54

0,56

Yen Nhật

JPY

166,58

168,26

176,35

0,11

0,11

0,11

Won Hàn Quốc

KRW

15,14

16,82

18,45

0,03

0,03

0,04

Dinar Kuwait

KWD

-

75.993,61

79.042,07

-

-9,23

-9,71

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.176,97

5.290,58

-

5,57

5,69

Krone Na Uy

NOK

-

2.371,75

2.472,77

-

10,61

11,06

Rúp Nga

RUB

-

340,70

461,74

-

-2,87

-3,88

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.223,08

6.472,72

-

1,83

1,90

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.167,63

2.259,96

-

10,97

11,44

Đô la Singapore

SGD

16.410,24

16.576,00

17.110,02

29,30

29,59

30,53

Baht Thái

THB

576,84

640,93

665,56

2,89

3,21

3,33

Đô la Mỹ

USD

23.280

23.310

23.590

20

20

20

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF),  đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. 

Ngọc Mai

Cập nhật kết quả quý I ngân hàng: Techcombank tạm dẫn đầu, LPBank báo lãi tăng mạnh nhất
Nhiều ngân hàng đã công bố kết quả kinh doanh quý I với lợi nhuận phân hoá rõ nét, bảng xếp hạng lợi nhuận lại tiếp tục có xáo trộn với sự vươn lên trước của Techcombank.