|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 16/1: Yen Nhật, bảng Anh, nhân dân tệ tăng giá

09:38 | 16/01/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay, đồng USD tiếp tục giữ ổn định trong khi euro lại giảm nhẹ. Mặt khác nhân dân tệ, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc, won Hàn Quốc… lại tăng giá trong phiên giao dịch sáng đầu tuần.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 9h15 ngày 16/1, giá giao dịch của đồng USD và ringgit Malaysia ghi nhận không đổi so với kết phiên tuần trước.

Một số đồng tiền tệ được điều chỉnh giảm giá trong phiên giao dịch sáng nay như: Đô la Canada, krone Đan Mạch, euro, đô la Hồng Kông, rupee Ấn Độ và riyal Ả Rập Xê Út.

Mặt khác có nhiều đồng tiền tệ tăng giá tại Vietcombank, có thể kể đến như: Đô la Úc, franc Thụy Sĩ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc, rúp Nga, baht Thái, đô la Singapore…

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) duy trì ổn định ở mức 23.260 VND/USD - 23.610 VND/USD (mua vào - bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) ghi nhận giảm 31,99 đồng ở chiều mua vào xuống mức 24.769,26 EUR/VND - giảm 33,78 đồng ở chiều bán ra xuống còn 26.156,25 EUR/VND.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở hai chiều giao dịch tăng thêm 75,40 - 78,61 đồng, theo đó giá mua - bán ghi nhận lần lượt là 27.977,09 VND/GBP - 29.170,10 VND/GBP.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.427,26 VND/CNY - ở chiều bán ra là 3.573,94 VND/CNY, tăng mạnh 18,07 - 18,83 đồng so với cuối tuần trước.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng mạnh trong sáng nay, chênh lệch tỷ giá so với trước là 1,78 - 1,89 đồng. Theo đó giá yen Nhật tại chiều mua vào là 178,44 VND/JPY - tại chiều bán ra là 188,91 VND/JPY.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 16,41 VND/KRW - ở chiều bán ra là 19,99 VND/KRW, cùng tăng nhẹ 0,01 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) ở chiều mua vào tăng 43,41 đồng lên mức 15.968,30 VND/AUD - ở chiều bán ra tăng 45,26 đồng lên mức 16.649,23 VND/AUD.

Tỷ giá baht Thái (THB) ghi nhận được ở chiều mua vào là 629,80 VND/THB, tăng 3,24 đồng - ở chiều bán ra là 726,67 VND/THB, tăng 3,74 đồng.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.968,30

16.129,60

16.649,23

43,41

43,85

45,26

Đô la Canada

CAD

17.074,80

17.247,27

17.802,91

-10,21

-10,31

-10,64

Franc Thụy Sĩ

CHF

24.708,52

24.958,10

25.762,15

61,30

61,91

63,91

Nhân dân tệ

CNY

3.427,26

3.461,87

3.573,94

18,07

18,24

18,83

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.354,82

3.483,74

-

-4,55

-4,73

Euro

EUR

24.769,26

25.019,46

26.156,25

-31,99

-32,31

-33,78

Bảng Anh

GBP

27.977,09

28.259,68

29.170,10

75,40

76,15

78,61

Đô la Hồng Kông

HKD

2.926,00

2.955,55

3.050,77

-0,41

-0,42

-0,43

Rupee Ấn Độ

INR

-

287,69

299,23

-

-0,60

-0,63

Yen Nhật

JPY

178,44

180,24

188,91

1,78

1,80

1,89

Won Hàn Quốc

KRW

16,41

18,23

19,99

0,01

0,01

0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

76.666,34

79.741,78

-

50,24

52,25

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.357,51

5.475,07

-

0,00

0,00

Krone Na Uy

NOK

-

2.335,36

2.434,83

-

10,90

11,36

Rúp Nga

RUB

-

343,30

380,08

-

14,04

15,53

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.223,08

6.472,72

-

-2,99

-3,10

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.216,55

2.310,96

-

9,88

10,30

Đô la Singapore

SGD

17.328,56

17.503,60

18.067,49

32,79

33,12

34,18

Baht Thái

THB

629,80

699,78

726,67

3,24

3,60

3,74

Đô la Mỹ

USD

23.260

23.290

23.610

0

0

0

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. 

Ngọc Mai