[Cập nhật] Tỷ giá ngân hàng Vietcombank mới nhất tháng 11/2019
Xem thêm: tỷ giá Vietcombank tháng 12
Bảng Tỷ giá ngân hàng Vietcombank mới nhất ngày 30/11/2019 (Hội sở chính)
Tên ngoại tệ | Mã ngoại tệ | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán |
AUST.DOLLAR | AUD | 15.475,15 | 15.568,56 | 15.833,32 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17.146,41 | 17.302,13 | 17.596,37 |
SWISS FRANCE | CHF | 22.866,72 | 23.027,92 | 23.419,53 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3.364,90 | 3.470,37 |
EURO | EUR | 25.311,94 | 25.388,10 | 26.150,60 |
BRITISH POUND | GBP | 29.609,00 | 29.817,72 | 30.083,15 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2.919,67 | 2.940,25 | 2.984,27 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 322,5 | 335,15 |
JAPANESE YEN | JPY | 206,65 | 208,74 | 214,85 |
SOUTH KOREAN WON | KRW | 18,19 | 19,15 | 20,68 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 76.081,39 | 79.066,68 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5.521,76 | 5.593,24 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2.489,78 | 2.567,82 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 361,02 | 402,28 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6.167,99 | 6.410,01 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2.396,32 | 2.456,65 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 16.760,57 | 16.878,72 | 17.063,06 |
THAI BAHT | THB | 751,84 | 751,84 | 783,20 |
US DOLLAR | USD | 23.125,00 | 23.125,00 | 23.245,00 |
Nguồn: Website Vietcombank
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 1/4/1963 với tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Với thế mạnh về chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank được biết đến như một trong những ngân hàng có dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế cũng như mảng dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…
Hiện nay, Vietcombank thực hiện giao dịch mua bán ngoại tệ (cả tiền mặt và chuyển khoản) đối với 11 loại tiền tệ gồm: USD, Euro, bảng Anh (GBP), dollar Australia (AUD), dollar Canada (CAD), yen Nhật (JPY), franc Thuỵ Sỹ (CHF), dollar Singapore (SGD), Won Hàn Quốc (KRW), dollar HongKong (HKD) và Bath Thái Lan (THB).
8 loại tiền tệ chỉ giao dịch qua mua - bán chuyển khoản gồm: Krone Đan Mạch (DKK), Rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), Ringit Malaysian (MYR), Kroner Na Uy (NOK), Rup Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Vietcombank hiện có hơn 560 chi nhánh, phòng giao dịch, văn phòng đại diện, đơn vị thành viên trong và ngoài nước. Đáng chú ý, ngân hàng đang có riêng một công ty về kinh doanh kiều hối cùng với 3 công ty con ở nước ngoài (Công ty Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con tại Lào); 1 Văn phòng đại diện tại Singapore, 1 Văn phòng đại diện tại Mỹ.
Lũy kế 9 tháng đầu năm, lợi nhuận sau thuế Vietcombank đạt 14.127 tỉ đồng, tăng 50,6% so với cùng kì 2018.
Tính đến hết ngày 30/9, tổng tài sản Vietcombank đạt hơn 1,157 triệu tỉ đồng, tăng 7,8% so với cuối năm trước. Trong đó, dư nợ cho vay khách hàng tăng 12,1% với gần 708.096 tỉ đồng. Tiền gửi khách hàng tăng 12,5%, đạt 902.184 tỉ đồng.