|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 3/12: Đồng loạt giảm trong phiên cuối tuần

09:26 | 03/12/2022
Chia sẻ
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (3/12), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV đồng loạt giảm với các đồng tiền đang được giao dịch.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 5/12

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) thực hiện giao dịch mua - bán 14 loại tiền tệ quốc tế. Theo ghi nhận, tỷ giá BIDV của tất cả các đồng ngoại tệ đều được điều chỉnh giảm, cụ thể: 

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Trong sáng nay, tỷ giá USD cho chiều mua tiền mặt là 23.950 VND/USD, chiều mua chuyển khoản là 23.950 VND/USD và chiều bán ra là 24.230 VND/USD, cùng giảm 400 đồng.

Tỷ giá bảng Anh lần lượt giảm 399 đồng, 402 đồng và 413 đồng xuống mức 28.948 VND/GBP, 29.122 VND/GBP và 30.179 VND/GBP tương ứng với chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra. 

Chiều mua tiền mặt của tỷ giá đô la Hong Kong hiện đang là 3.032 VND/HKD, chiều mua chuyển khoản là 3.053 VND/HKD và chiều bán ra là 3.139 VND/HKD, sau khi giảm lần lượt 51 đồng, 52 đồng và 53 đồng.

Tỷ giá yen Nhật ghi nhận giảm 1,78 đồng xuống 175,22 VND/JPY cho chiều mua tiền mặt, giảm 1,79 đồng xuống còn 176,28 VND/JPY cho chiều mua chuyển khoản. Tỷ giá bán ra của đồng yên Nhật là 184,17 VND/JPY, giảm 1,81 đồng.

Tỷ giá euro của chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra giảm lần lượt 372 đồng, 374 đồng và 385 đồng tương ứng với 24.895 VND/EUR, 24.962 VND/EUR và 26.042 VND/EUR.

 Ảnh minh họa: Thanh Hạ.

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng thời điểm khảo sát vào lúc 9h00, tỷ giá giao dịch của các đồng ngoại tệ khác như sau:

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 25.242 - 26.175 VND/CHF.

Tỷ giá baht Thái  Lan (THB) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 656,07 - 723,18 VND/THB.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 16.061 - 16.696 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 17.531 -  18.185 VND/CAD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 17.463 - 18.078 VND/SGD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 15.143 - 15.585 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 16,61 - 19,45 VND/KRW.

Tỷ giá đô la Đài Loan (TWD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 713,68 - 810,11 VND/TWD.

Tỷ giá ringgit Malaysia (MYR) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là: 5.128,7 - 5.630,72 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 3/12/2022

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán

USD

Dollar Mỹ

23.950

23.950

24.230

-400

-400

-400

GBP

Bảng Anh

28.948

29.122

30.179

-399

-402

-413

HKD

Dollar Hồng Kông

3.032

3.053

3.139

-51

-52

-53

CHF

Franc Thụy Sĩ

25.242

25.395

26.175

-329

-330

-327

JPY

Yên Nhật

175,220

176,280

184,170

-1,78

-1,79

-1,81

THB

Baht Thái Lan

656,070

662,700

723,180

-9,81

-9,91

-10,88

AUD

Dollar Australia

16.061

16.158

16.696

-230

-231

-228

CAD

Dollar Canada

17.531

17.637

18.185

-294

-295

-299

SGD

Dollar Singapore

17.463

17.568

18.078

-247

-249

-256

NZD

Dollar New Zealand

15.143

15.234

15.585

-176

-177

-186

KRW

Won Hàn Quốc

16,610

-

19,450

-0,27

-

-0,30

EUR

Euro

24.895

24.962

26.042

-372

-374

-385

TWD

Dollar Đài Loan

713,680

-

810,110

-11,16

-

-12,51

MYR

Ringgit Malaysia

5.128,700

-

5.630,720

-84

-

-94

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Thanh Hạ)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Thanh Hạ

Đại biểu đề nghị lùi thời gian tăng thuế tiêu thụ đặc biệt với bia, rượu thêm một năm
Đại biểu Quốc hội Hoàng Văn Cường cho rằng nên ban hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt vào năm tới nhưng thời gian áp dụng thì lùi lại một năm để cả người tiêu dùng và doanh nghiệp có thời gian chuyển đổi hành vi, chuyển đổi sản xuất.